Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐẠI TỪ, Ngọc Lam - Coggle Diagram
ĐẠI TỪ
I. Thế nào là đại từ?
1. Khái niệm:
Đại từ được dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định hoặc dùng để hỏi.
Ví dụ 1:
- Nam là học sinh lớp 7. Nó học rất giỏi.
=> "Nó" là đại từ dùng để trỏ người.
=> Trỏ Nam.
- Mẹ mua cho em cây viết. Nó rất đẹp.
=> "Nó" là đại từ dùng để trỏ vật.
=> Trỏ cây viết.
Ví dụ 2:
- Cậu ấy làm sao?
=> "Sao" là đại từ dùng để hỏi.
2. Vai trò ngữ pháp:
Chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
Ví dụ:
- Người học giỏi nhất lớp là nó (Vị ngữ).
Phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ.
Ví dụ:
- Cây tre Việt Nam nhũn nhặn, thủy chung, bất khuất. Con người Việt Nam cũng đẹp vậy. (Phụ ngữ của tính từ).
II. Các loại đại từ?
1. Đại từ để trỏ:
Trỏ người, sự vật: Tôi, tao tớ, chúng nó, họ,...
Ví dụ:
- Bằng hành động đó, họ muốn cam kết rằng không có ưu tiên nào lớn hơn ưu tiên giáo dục thế hệ trẻ tương lai.
- Hôm qua, người về muộn nhất lớp là tôi.
- Thế chúng nó không tới à?
Trỏ số lượng: Bấy nhiêu, bao nhiêu,...
Ví dụ:
- Tôi chỉ có bấy nhiêu thôi.
- Bao nhiêu là đủ.
Bạn có bao nhiêu cái bánh, tôi sẽ ăn hết.
Trỏ hoạt động: Thế,...
Ví dụ:
- Sao bạn làm như vậy?
- Làm thế coi được à?
2. Đại từ để hỏi:
Hỏi về người, sự vật: Ai,...
Ví dụ:
- Hoa này là hoa gì?
- Ai là người dũng cảm nhất?
Hỏi về số lượng: Bao nhiêu, mấy...
Ví dụ:
- Chiếc áo này giá bao nhiêu?
- Nhà cậu có mấy người
Hỏi về tính chất, sự việc, hoạt động: Sao, thế nào,...
Ví dụ:
- Anh ấy làm sao?
- Con làm bài thi thế nào?
-
-