Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THUẾ GTGT, Thuế suất 5%, Không chịu VAT, không phải kê khai, tính và nộp…
THUẾ GTGT
[Giá tính thuế GTGT]
Hàng hóa nhập khẩu
[Giá tính VAT]=giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) thuế nhập khẩu (nếu có) (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) + thuế bảo vệ môi trường (nếu có)
Giá tính thuế GTGT khâu nhập khẩu đã bao gồm thuế nhập khẩu
nguyên tắc đánh thuế theo điểm đến
quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nơi hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng
người nhập khẩu phải trả một số tiền có cả thuế để nhận hàng
thu VAT ngay khâu nhập khẩu: người nhập khẩu <=> người kinh doanh trong nước
HHDV do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra
[Giá tính VAT]=giá bán chưa có VAT (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) (+) thuế bảo vệ môi trường (nếu có
HHDV trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho
[Giá tính VAT]=giá bán tính VAT (cùng loại/ tương tự, tại thời điểm phát sinh)
Cho thuê TS
[Giá tính VAT]=giá chưa có VAT (từng kỳ/ trả trước)
HH trả góp, trả chậm
[Giá tính VAT]=giá bán (trả 1 lần) chưa có VAT (không gồm lãi)
Gia công HH
hoạt động xây dựng, lắp đặt
[Giá tính VAT]=giá bàn giao chưa có VAT
Không bao thầu nguyên liệu => Giá tính VAT không bao gồm giá trị nguyên liệu
KD bất động sản
[Giá tính VAT]=giá bán chưa có VAT (-) giá chuyển quyền sử dụng đất/ thuê đất nộp ngân sách NN
HĐ đại lý, môi giới
[Giá tính VAT]=tiền hoa hồng chưa có VAT
HHDV giá thanh toán đã có VAT
Giá chưa có VAT=Giá thanh toán/(1+thuế suất %)
Khuyến mại
tặng không
theo giá đã giảm
phiếu mua hàng
02 PP tính
Đối tượng áp dụng
PP khấu trừ
thực hiện đầy đủ <chế độ kế toán + hoá đơn + chứng từ + đăng ký PP>
PP trực tiếp
chưa thực hiện đầy đủ <chế độ kế toán + hoá đơn + chứng từ>
mua bán, chế tác vàng, bạc, đá quý
Công thức
thuế GTGT phải nộp
PP khấu trừ
[Phải nộp] = [VAT đầu ra] - [VAT đầu vào]
PP trực tiếp
[Phải nộp (trực tiếp trên GTGT)] = [GTGT] x [Thuế suất]
[Phải nộp (trực tiếp trên DT)] = [DT] x [tỉ lệ % tính thuế GTGT]
Giá tính thuế
PP khấu trừ
giá chưa có VAT
PP trực tiếp
giá đã có VAT
Hình thức HĐ
PP khấu trừ
HĐ GTGT
PP trực tiếp
HĐ bán hàng
HHDV xuất khẩu
PP khấu trừ
Thuế suất VAT 0%
PP trực tiếp
không tính/nộp VAT
Khấu trừ VAT đầu vào
PP khấu trừ
được khấu trừ
PP trực tiếp
không được khấu trừ
PP khấu trừ thuế
Đối tượng
DT>=1 tỷ đồng/năm + đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ
bao gồm
DN/HTX DT<1 tỷ + đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, hoá đơn, chứng từ
DN mới thành lập từ <dự án đầu tư> của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp VAT theo PP khấu trừ
DN/HTX mua sắm TSCĐ >=1 tỷ đ
tổ chức/ cá nhân nước ngoài: hợp đồng nhà thầu (phụ)
trừ hộ, cá nhân KD nộp thuế theo PP tính trực tiếp
Quy định
[VAT phải nộp]=[VAT đầu ra]-[VAT đầu vào đc khấu trừ]
[VAT đầu ra]= sum(VAT HHDV bán ra ghi trên HĐ VAT)= [Giá tính VAT
thuế suất]=[[Giá thanh toán/(1+ thuế suất)]
thuế suất]
[VAT đầu vào đc khấu trừ]= sum(VAT ghi trên HĐGTGT, CT nộp VAT HH Nhập khẩu)
=20tr : CT thanh toán không dùng tiền mặt
XK: hợp đồng + HĐ + CT không dùng tiền mặt +tờ khai hải quan
Ưu điểm
Xác định chính xác GTGT để tính thuế
Thúc đẩy thực hiện tốt CĐ KT, chứng tữ
Ngăn ngừa trốn thuế <=> quản lý tốt
Thực hiện nguyên tắc đánh thuế theo điểm đến
Nhược điểm
Đòi hỏi trình độ quản lý + hạch toán HĐ CT
Gian lận HĐ CT, thất thu ngân sách NN <=> quản lý không tốt
PP trực tiếp trên GTGT
[VAT phải nộp]=GTGT
thuế suất=[ %
Doanh Thu ]
GTGT vàng bạc đá quý = thanh toán bán ra - thanh toán mua vào
Tỷ lệ % để tính VAT
Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;
Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
Ưu điểm
Đơn giản: tính toán+trình độ quản lý+hạch toán kế toán
Hạn chế gian lận (bán lẻ)
Nhược điểm
GTGT: không chính xác
không khuyến khích CĐ kế toán, HĐ, CT
PP khấu trừ VAT [06 ƯU ĐIỂM]
tránh được hiện tượng thuế chồng thuế
phù hợp với nền kinh tế sản xuất hàng hóa theo cơ chế thị trường
tính trung lập
đánh vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng tất cả các loại hàng hóa và dịch vụ
nguồn thu lớn
VAT HH xuất khẩu ~ 0
đẩy mạnh xuất khẩu
cạnh tranh quốc tế
Biểu thuế ít thuế suất
công bằng đối với mọi ngành nghề, mọi sản phẩm, dịch vụ
nhiều nước áp dụng thống nhất một thuế suất cho tất cả các ngành nghề
chống thất thu thuế
Khấu trừ VAT căn cứ trên HĐ
người mua đòi người bán xuất HĐ
ghi đúng DT
khắc phục việc thông đồng trốn lậu thuế
Đặc điểm
Thuế tiêu dùng/ theo giai đoạn/ không trùng lắp
Tính trùng lập KT cao
Nguyên tắc điểm đến
Gián thu
tính trên khoản giá trị gia tăng thêm
quá trình sản xuẩt, lưu thông
tiêu dùng
cộng vào giá bán
Người tiêu dùng cuối cùng chịu
Doanh nghiệp: trung gian kê khai và nộp thay vào ngân sách
Giữa các doanh nghiệp: [định nghĩa] khấu trừ phần thuế GTGT đầu ra với đầu vào
nhiều/ ít khâu từ sản xuẩt đến tiêu dùng thì tổng số thuế phải nộp cho hàng hoá, dịch vụ là như nhau
Tính lũy thoái so với DT
Người tiêu dùng: không phân biệt thu nhập cao/ thấp đều phải trả số thuế như nhau.
Phổ biến
Dễ thu + ít gây phản ứng
Tính <độc lập kinh tế> cao
không chịu ảnh hưởng của KQKD của người nộp thuế
không phải là yếu tố chi phí
1 khoản cộng thêm vào giá bán
số thu thuế lớn và ổn định cho ngân sách
không đánh trùng lắp -> khuyến khích DT phát triển
không thể dùng các biện pháp chia tách doanh nghiệp để tránh nộp thuế
Đối tượng CHỊU VAT
HH,DV sử dụng cho SX, KD và tiêu dùng ở VN
trừ các đối tượng không chịu VAT theo quy định
Người nộp VAT: tổ chức/ cá nhân
sản xuất
nhập khẩu
HHDV chịu VAT
Đối tượng chịu thuế 0% - không chịu thuế - không phải kê khai tính VAT
So sánh (03)
Giống
đối tượng điều chỉnh của Luật thuế GTGT
VAT phải nộp = 0/ không có
Khác
Khấu trừ VAT đầu vào
Thuế suất 0%
Được (ĐK)
Không chịu thuế
không
Không phải kê khai, nộp thuế
Kê khai,tính thuế GTGT đầu ra
Thuế suất 0%
thuế suất 0%
Không chịu thuế
Không phải tính
Không phải kê khai, nộp thuế
Bản chất
Thuế suất 0%
hoàn thuế cho HHDV xuất khẩu
Không chịu thuế
NN miễn từ khâu sản xuất đến thành phẩm hàng đi bán
Không phải kê khai, nộp thuế
Không có HHDV đối ứng (thu hộ, tiền thưởng, tiền bồi thường)
Xuất HĐ
Thuế suất 0%
Giá bán = Thanh toán
Thuế suất = 0% => VAT=0
Không chịu thuế
Thuế suất, VAT: không ghi + gạch bỏ
Không phải kê khai, nộp thuế
Giá bán = Giá không có VAT
Thuế suất 5%
THUẾ SUẤT
Thuế suất 0%
Đối tượng áp dụng
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
g) Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến/ chế biến với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
HHDV xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định khi xuất khẩu
Ý nghĩa
Hoàn thuế (nguyên tắc đánh thuế theo điểm đến)
nhường quyền đánh thuế cho quốc gia nơi có HH đó tiêu dùng
hạ giá HH xuất khẩu
khuyến khích xuất khẩu
thúc đẩy SX,KD phát triển + DN thực hiện tốt chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
TH không được áp dụng TS 0%
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
c) Dịch vụ cấp tín dụng;
d) Chuyển nhượng vốn;
đ) Dịch vụ tài chính phái sinh;
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài
g)Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến/ chi phí năng lượng chiếm >= 51% giá thành
h)Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu;
Khu phi thuế quan nhưng:
không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan (trừ qui định Chính Phủ)
xăng dầu mua tại nội địa
xe ô tô cho tổ chức, cá nhân trong KPTQ
DV cho tổ chức, cá nhân ở trong KPTQ
DV cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài
Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành;
Dịch vụ thanh toán qua mạng;
Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.
TH được áp dụng TS 0%
HH XK
Hợp đồng bán/ gia công/ ủy thác xuất khẩu
CT thanh toán qua ngân hàng, CT khác theo quy định pháp luật
tờ khai hải quan theo quy định
tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam
DV XK
Hợp đồng (nước ngoài/ khu phi thuế quan)
CT thanh toán qua ngân hàng, CT khác theo quy định pháp luật
dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển: [trên] + thủ tục nhập khẩu -> xuất khẩu
VAT HH XK <thiếu hồ sơ>
có tờ khai hải quan (HH)/ CT ngân hàng (DV)
không phải tính VAT đầu ra
không được khấu trừ VAT đầu vào
thiếu tờ khai hải quan (HH)/ CT ngân hàng (DV)
VAT đầu ra 10%
được khấu trừ VAT đầu vào
HH XK tại chỗ/ gia công chuyển tiếp
Định nghĩa
HHDV tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ
Cơ chế đa thuế suất
Đa thuế suất
khắc phục được tính chất lũy thoái của VAT
đảm bảo tính công bằng đối với thu nhập
kỹ thuật tính, thu thuế <phức tạp> + trình độ, ý thức <người nộp> phải cao + trang bị kỹ thuật thu thuế phải <hiện đại>
01 thuế suất
kỹ thuật <tính, nộp> đơn giản
hạn chế gian lận thuế
Nước có trình độ quản lý thấp (ý thức nộp thấp + trình độ cán bộ/ kỹ thuật hạn chế)
không đảm bảo <tính công bằng> với thu nhập của người tiêu dùng
Thuế suất 10%
1 Nước sạch SX/SH
2 Quặng để SX HH phục vụ vật nuôi, cây trồng;
3 Dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; sơ chế, bảo quản SP nông nghiệp;
4 Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến (trừ)
5 Mủ cao su/ nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
6 Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến (trừ gỗ, măng và sản phẩm quy định tại khoản 1 Điều 5 của Luật thuế GTGT)
7 Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường
8 Sản phẩm thủ công sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp
9 Thiết bị, dụng cụ y tế; thuốc/ nguyên liệu SX thuôc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược
10 Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập
11 Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao;
12 Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 15 Điều 5 của Luật này;
13 Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
14 Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.
Không chịu VAT
25 Đối tượng không chịu VAT
SP / phục vụ nông nghiệp (03)
Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
3a. Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác
Sản phẩm muối được sản xuất từ nước biển, muối mỏ tự nhiên, muối tinh, muối i-ốt.
Sản phẩm là giống vật nuôi, giống cây trồng, bao gồm trứng giống, con giống, cây giống, hạt giống, tinh dịch, phôi, vật liệu di truyền.
Ý nghĩa phát triển KTXH (05)
Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y, bao gồm dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi.
Dạy học, dạy nghề theo quy định của pháp luật.
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách chính trị, sách giáo khoa, giáo trình, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số và tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, kể cả dưới dạng băng hoặc đĩa ghi tiếng, ghi hình, dữ liệu điện tử; in tiền.
Máy móc, thiết bị, vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để sử dụng trực tiếp cho hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ; máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng và vật tư thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển mỏ dầu, khí đốt; tàu bay, dàn khoan, tàu thuỷ thuộc loại trong nước chưa sản xuất được cần nhập khẩu tạo tài sản cố định của doanh nghiệp, thuê của nước ngoài sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và để cho thuê.
Chuyển giao công nghệ theo quy định của Luật chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ; phần mềm máy tính.
Không vì lợi nhuận (04)
Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện.
Dịch vụ bưu chính, viễn thông công ích và In-ter-net phổ cập theo chương trình của Chính phủ.
Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư; duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ.
Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật, công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách xã hội.
Ưu đãi XH (03)
Hàng hóa nhập khẩu trong trường hợp viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ; đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế.
Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể của người bệnh; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng khác cho người tàn tật.
Hàng hóa, dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập bình quân tháng thấp hơn mức lương tối thiểu chung áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp trong nước.
Giảm SL người KKNT (01)
Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Thu vào NSNN (03)
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước do Nhà nước bán cho người đang thuê.
Chuyển quyền sử dụng đất.
Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành sản phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay sản phẩm khác.
NN trả tiền (02)
Phát sóng truyền thanh, truyền hình bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Khó xác định (01)
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán
a) Dịch vụ cấp tín dụng bao gồm: cho vay; chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác; bảo lãnh; cho thuê tài chính; phát hành thẻ tín dụng; bao thanh toán trong nước; bao thanh toán quốc tế; hình thức cấp tín dụng khác theo quy định của pháp luật;
b) Dịch vụ cho vay của người nộp thuế không phải là tổ chức tín dụng;
c) Kinh doanh chứng khoán bao gồm: môi giới chứng khoán; tự doanh chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán; tư vấn đầu tư chứng khoán; lưu ký chứng khoán; quản lý quỹ đầu tư chứng khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; dịch vụ tổ chức thị trường của sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán; hoạt động kinh doanh chứng khoán khác theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
d) Chuyển nhượng vốn bao gồm: chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn đã đầu tư, kể cả trường hợp bán doanh nghiệp cho doanh nghiệp khác để sản xuất, kinh doanh, chuyển nhượng chứng khoán; hình thức chuyển nhượng vốn khác theo quy định của pháp luật;
đ) Bán nợ;
e) Kinh doanh ngoại tệ;
g) Dịch vụ tài chính phái sinh bao gồm: hoán đổi lãi suất; hợp đồng kỳ hạn; hợp đồng tương lai; quyền chọn mua, bán ngoại tệ; dịch vụ tài chính phái sinh khác theo quy định của pháp luật;
h) Bán tài sản bảo đảm của khoản nợ của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
Nguyên tắc điểm đến (01)
Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước ngoài; hàng hoá, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
Định hướng NN (02)
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
Tính chất
(01) Khác
Các dịch vụ tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán
(07) do nhà nước trả tiền
Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
Chuyển quyền sử dụng đất.
Vàng *
Truyền thanh, truyền hình
Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm người học, bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và tái bảo hiểm.
Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản (51%) *
(01) người kinh doanh có thu nhập thấp
Doanh thu <=100 triệu đồng
(01) thông lệ quốc tế (ng.tắc điểm đến)
Chuyển khẩu, quá cảnh; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; khu phi thuế quan
(09) vì lý do xã hội
Y tế
Dạy học
Sách *
Chưa sản xuất được: KHCN; thay thế, vận tải chuyên dùng; mỏ dầu; tạo tài sản cố định, thuê nước ngoài *
Chuyển giao công nghệ
Dịch vụ bưu chính, viễn thông
Dịch vụ phục vụ công cộng (vệ sinh, thoát nước; vườn thú; chiếu sáng; tang lễ.)
Vận chuyển hành khách công cộng
Thay thế cho bộ phận cơ thể
(02) theo các cam kết quốc tế
Nhập khẩu viện trợ; quà tặng theo mức quy định của Chính phủ; tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hành lý miễn thuế.
Công trình phục vụ công cộng (vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo)
(04) SP/DV đầu vào của sản xuất nông nghiệp
Trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản chưa chế biến/ sơ chế *
Giống
Dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.(Phân bón; máy móc, thiết bị; tàu; thức ăn)
Muối NaCl
không phải kê khai, tính và nộp VAT
Được khấu trừ VAT đầu vào
06 TH + 08 khác
Không có HHDV đối ứng
c) Thu đòi người thứ 3 của hoạt động bảo hiểm.
d) Thu hộ klq đến việc bán của cơ sở kinh doanh.
Không có bản chất của GD bán hàng
Tài sản cố định đang sử dụng, đã thực hiện trích khấu hao
a) Góp vốn bằng tài sản để thành lập doanh nghiệp.
b) Điều chuyển tài sản giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc/ chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Ng.tắc điểm đến
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ của nước ngoài
Tránh tranh cãi
Tổ chức, cá nhân không kinh doanh, không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.
Thúc đẩy chuyển nhượng dự án, giảm thủ tục cho DN mua
Chuyển nhượng dự án đầu tư để sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu VAT cho DN, HTX.
Ngừa gian lận VAT với nông sản XK
[PP khấu trừ] bán sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản chưa chế biến/sơ chế
Khác
Khoản thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.
đ) Hoa hồng đại lý bán đúng giá (bưu chính, viễn thông, bán vé xổ số, vé máy bay, ô tô, tàu hoả, tàu thủy; đại lý vận tải quốc tế; đại lý của các dịch vụ ngành hàng không, hàng hải mà được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%; đại lý bán bảo hiểm.)
e) Hoa hồng đại lý bán hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT.
g) Không phải nộp thuế GTGT khâu NK hàng hóa đã xuất khẩu bị trả lại.
h. Thù lao từ cơ quan nhà nước do thực hiện hoạt động thu hộ, chi hộ các cơ quan nhà nước.
Thiết yếu cho đời sống xã hội
Nguyên liệu/ phương tiện trực tiếp sản xuất cho các lĩnh vực: nông nghiệp, y tế, giáo dục, khoa học- kỹ thuật