Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
các dạng vật chất và năng lượng thường gặp - Coggle Diagram
các dạng vật chất và năng lượng thường gặp
nước
thành phần và cấu trúc của nước
nước là hợp chất rất bề, nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí.
công thức đơn giản nhất của nước là H2O
tính chất của nước
Tính chất vật lí
khối lượng riêng lớn nhất của nước ở nhiệt độ 4 độ C là 1g/cm khối, dưới và trên nhiệt độ này khối lượng riêng của nước nhỏ hơn.
nhiệt hóa hơi của nước ở các điều kiện chuẩn là 2250 j/g lớn hơn các chất khác.
nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 độ C và sôi là 100 độ C ở áp xuất 1 atm
nhiệt dung riêng 4,18 j/gk cao hơn nhiệt dung riêng của các chất lỏng khác (trừ amoniac)
nước có hằng số điện môi là 81 và 1,33
tính chất hóa học
các kim loại kiềm, kiềm phổ phản ứng mạnh với nưước
khi nồng độ chất tan càng lớn thì nhiệt độ sôi của dung dịch càng cao và nhiệt độ đóng băng càng thấp
độ hòa tan của nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.chất xúc tác cho nhiều loại phản ứng
ứng dụng vai trò của nước
nước được sử dụng rộng rãi
có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và con người
nguyên nhân ô nhiễm nước
nước thải công nghiệp từ nhà máy hóa chất, nước thải khu dân cư, nhà hàng, bệnh viện chảy vào ao hồ, sông, suối
các chất dùng trong nông nghiệp như phân bó, thước trừ sâu, dệt cỏ,...sẽ ngấm vào đất rồi nguồn nước.
khí quyển, ánh sáng, âm thanh
khí quyển
là lớp không khí bao quanh Trái Đất.
duy trì bảo vệ sự sống trên Trái Đất, ngăn chặn những độc hại của các tia.
giúp giữ nhiệt độ trên Trái Đất ổn định, cung cấp oxi, hơi nước, khí cascbonic,...rất cần cho sự sống trên TĐ
các nhà khoa học đã chia khí quyển ra nhiêu tầng khác nhau.
vấn đề cần quan tâm ở đây là: hằng năm, con người thải vào khí quyển khoảng vài trăm triệu tấn bụi
ánh sáng
tính chất
ánh sáng có bản chất là sóng điện từ. nó chiếm độ dài hẹp ngang trong thang sóng điện từ.
nếu sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần có 6 loại: tia gamma(y), tia Rơn ghen, tia tử ngoại, AS nhìn thấy, hồng ngoại, sóng vô tuyến điện
vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng ( mặt trời,...) bao gồm nguồn sáng và vật dược chiếu sáng.
ứng dụng
tác dụng nhiệt: làm nóng vật
tác dụng sinh học: gây ra các biến đổi sinh học trong cơ thể sinh vật, ngoài ra còn ứng dụng trong y học
tác dụng điện quang: tác dụng lên pin quang điện...c
các định luật của quang hình học
định luật truyền thẳng của ánh sánvg
ĐL phản xạ ánh sáng
ĐL khúc xạ ánh sáng
âm thanh
tính chất
là các dao động cơ học của các phần tử, nguyên tử hay các hạt làm nên vật chất và lan truyền t4rong vật chất như các sóng
âm thanh không tồn tạo trong chân không có nghĩa là âm thanh không cần vật chất để di truyền
vật chất di chuyển âm thanh thay đổi theo nhiệt độ và áp suất của môi trường di truyền
vai trò
đóng vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và con người
một số chất trong khí quển
ôxi
trạng thái
là nguyên tố phổ biến. trong khí quyển oxi chiếm khoảng 23% về khối lượng, trong nước 89%.
tính chất
không màu, không mùi, ít tan trong nước và trong dung môi khác.có trạng thái lỏng và khí. oxi nặng hơn không khí 1,106 lần
oxi tác dụng với tất cả các kim loại và phi kim (trừ KL quý và PK halogent
oxi nguyên tử hoạt động hơn oxi phân tử.
quá trình oxi hóa sảy ra mạnh
nitơ
trạng thái
không khí là nguồn cung cấp nito lớn nhất. chiếm 78,16% chiếm tích không khí.
không cháy và không duy trì sự cháy của oxi. nhiệt độ thường nito là 1 chất khí rất trơ.
thay dổi theo nhiệt độ và áp suất
tính chất
là chất khí không màu, không mùi, không vị, có thể hóa rắn hoặc lỏng ở nhiệt độ thích hợp
vai trò
là 1 nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật, vai trò quan trọng trong đời sống của thực vật
đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt. tham gia cấu tạo nên các phân tử
còn có vai trò quan trọng trong đời sống con người
Hiđrô
trạng thái
hàm lượng trên TĐ 1% về khối lượng, 17% về tổng số nguyên tử
là nguyên tử nhẹ nhất trong các nguyên tố. có trong nước, khoáng chất đất đá và tất cả các hợp chất hữu cơ
tính chất
tồn tại dưới dạng phân tử H2 gồm 2 nguyên tử
không màu, không mùi và nhẹ hơn không khí, tan rất ít trong nước. nhỏ nên dễ dàng khuyết tán qua các màng. nhưng lại dẫn nhiệt lớn hơn không khí.
có 3 đồng vị: proti, doteri, triti. ở nhiệt độ cao tan tốt trong nhiều kim loại, tương tác hầu hết với các nguyên tố PK
oxi và clo tạo với hidro thành hỗn hợp gọi là hỗn hợp nổ
hidro nguyên tử hoạt động hơn hidro phân tử
ứng dụng
nhiều ứng dụng trong công nghiệp như: GTVT, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa,...
nguyên liệu để sản xuất hóa chất
khí cacbonic
tính chất
không màu, có mùi và vị hơi chua, dễ hóa lỏng và dễ hóa hóa rắn, dễ hòa tan trong nước.
rất bền với nhiệt, ở nhiệt độ cao mới phân hủy. không cháy và duy trì sự cháy
vai trò
trông công nghiệp hóa học, CO2 được dùng để sản xuất sôđa, ure...
vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp của cây xanh. đượuc sử dụng trong bình chứa cháy. sản xuất sương mù băng khô
ứng dụng
CO2 lỏng và rắn là chất là lạnh quan trọng, chúng tham gia vào quá trình lưu trữ và vận chuyển các loại kem và các hực phẩm đông lạnh.
các nguồn năng lượng
các nguồn năng lượng khác
năng lượng của chất đốt
nguồn năng lượng sẵn có, dễ kiếm ẻ tiền như:củi, rơm,..
còn sử dụng đến nhiều năng lượng dạng hóa thạch, tuy nhiên đã cạn kiệt và độc hại, ô nhiễm
năng lượng điện
điện có vai trò rất quan trọng đối với tự nhiên và co người
năng điện là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác nhờ các tiến bộ khoa học.
nguồn năng lượng hạt nhân
phản ứng phân hạch (dây chuyền)
là hiện tượng 1 hạt nhân (loại rất nặng) hấp thụ 1 notron rồi vỡ thành 2 hạt nhân trung bình
phản ứng nhiệt hạch và năng lượng nhiệt hạch
nếu cho kết hợp các đồng vị của hidro để tạo thành hạt nhân heli thì các phản ứng đó tỏa ra năng lượng
NL nhiệt hạch lớn hơn NL hạt nhân nhiều lần
các nguồn năng lượng sạch
năng lượng mặt trời
là nguồn năng lượng hầu như vô vận, là nguồn năng lượng của tương lai
nguồn khai thác từ năng lượng mặt trời, sạch, không gây ô nhiễm
ứng dụng; tận dụng để nung nóng,..
năng lượng gió
cũng là nguồn năng lượng vô tận mà từ lâu con người đã sử dụng trong đời sống.
người ta đã chế tạo ra các động cơ gió để bơm nước, phát điện, quạt,..
năng lượng nước chảy
các dòng sông, con suối để làm quay các bánh xe đưa nước lên cao phục vụ trồng trọt và sinh hoạt
xây nhà máy thủy điện để hát điện.
năng lượng thủy triều
năng lượng này vẫn chưa được sử dụng rộng rãi
là hiện tượng mực nước ở ven biển, sông lên xuống theo quy luật xã định, nguyên nhân là do lực hấp dẫn của mặt trăng
năng lượng
tất cả các dạng cụ thể của vật chất vận động đều có năng lượng, năng lượng là 1 đại lượng đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất
năng lượng tồn tại dưới dạng than, củi, bức xạ, hạt nhân,...các dạng năng lượng nàu điều có thể biến đổi.
thủy tinh, đồ gốm, và vật liệu thông dụng khác
đồ gốm
khái niệm
là những sản phẩm đất nung, nguyên liệu để làm là đất sét và cao lanh.
tính chất
có kết cấu giòn, xốp, nhiệt độ nung không cao nên độ cừn của các sản phẩm làm từ gốm là không tốt
vể độ bền, rất dễ vỡ nếu làm rơi hoặc va chạm.
quy trình để sản xuất đồ gốm gồm 2 giai đoạn
ứng dụng và vai trò
là một vật chất chứa đựng hằng ngày
cung cụ sản xuất
trang trí nhà cửa
gạch và ngói
tính chất
được nung ở nhiệt độ không cao lắm nên gjach và ngói đều xốp, đều dễ vỡ
gạch chịu được nhiệt độ ít nhất là 1600 độ C
ứng dụng vai trò
vật liệu xây dựng
thủy tinh
tính chất
là chất rắn không màu, trong suốt,không gỉ, tương đối cứng nhưng lại dễ vỡ khi vận chuyển hoặc rơi từ độ cao thấp
thủy tinh không cháy, không hút ẩm và không bị axit ăn mòn, kể cả các axit mạnh (trừ axit Hidro florua)
thủy tinh loại thường không bền với nước
ứng dụng
chúng có mặt hầu hết các vật dụng trong đời sống như bát ăn, cốc, chén,...
trong vật lí, y học, hóa học, sinh học thủy tinh còn được dụng để chế tạo các dụng cụ phục vụ cho mục đích nghiên cứu,..
ngoài ra chúng còn được sử dụng trong công nghiệp, xây dụng, chế tạo,..
đồ sành
tính chất
được làm từ đất sét và nung ở nhiệt độ cao khoảng 1200-1300 độ c
là vật liệu cứng, thường có màu xám, vàng hoặc nâu.rất bền đối với hóa chất
vai trò ứng dụng
đồ dùng trong nhà như: lọ hoa, bình, chum, vại, hũ,...
và một số vật liệu xây dựng như các bình chứ và ống dẫn trong xây dựng
đồ sứ
tính chất
được làm từ cao lanh, phensipat và thạch anh.
có tính đề kháng cao với chất hóa học và sốc nhiệt
ứng dụng
gốm dân dụng:(gạch, gói,...) xây nhà, bát chén,,,
gốm kĩ thuật: được sử dụng để thay thế KL trong máy bay, tên lửa và tàu vũ trụ. vai trò quan trọng trông công nghiệp điện tử và công nghiệp khác.
xi măng
tính chất
là hỗn hợp canxi aluminat và những silicat của canxi
dạng bột mịn màu lục xám, là sản phẩm nung đá vôi
hỗn hợp phản ứng kết tủa dưới dạng vi tinh thể kết nối và gắng chặt với nhau.
ứng dụng vai trò
làm chất kết dính trong xây dựng, có vai trò quan trọng trong xây dựng
nhận biết một số kim loại thông thường
sắt
tính chất
màu trắng hơi xám, dẻo, dễ rèn, dát mỏng, kéo sợi, dẫn nhiệt và dẫn điện kém đồng và nhôm
sắt có tính nhiễm từ nhưng ỏ nhiệt độ cao (800 độ C)
sắt là kim loại nặng, khối lượng riêng D= 7,86g/cm khối
ứng dụng và vai trò của sắt
sắt có mặt trong cuộc sống hằng ngày như: đồ dùng cá nhân, các đồ nội thất, các đồ dùng tiện ích gia đình
trong ngành xây dựng như: khung lưới, giàn giáo, xây nhà, cầu đường
có mặt trong công nghiệp hàng hải như: đóng thân tàu và các máy móc,...
trong y sinh như: môi trường y tế, giường bệnh, tử,...sắt cũng là 1 vi chất cân thiết cho cơ thể
sắt còn có ứng dụng khác như: sản xuất xi măng, sunfat sắt,..
đồng
tính chất
đồng là một kim loại dẻo có độ dẫn điện và dẫn nhiệt cao. có màu đỏ, là KL kém hoạt động
đồng nguyên chất mềm và dễ uốn, bể mặt đồng tươi có màu da cam đỏ.
chỉ tan trong axit sunfuric đặc khi đun nóng và tan trong axit nitric nguội. bị oxi hóa hoàn toàn khi bị đốt nóng
vai trò và ứng dụng
điên: các bo mạch điện, câm điện, ống chân không,...
xây dựng: được sử dụng trong kiến trúc, để trang trí thẩm mỹ
GTVT: ốc vít, đinh vít, phụ kiện trên xe,...
trong các ngành khác; điều hòa không khí cho điện lạnh, dụng cụ nồi chảo gia đình, tiền đúc,...
nhôm
tính chất
vật lí: dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 660 độ C, có màu trắng bạc, cứng, bền và dai, người ta có thể kéo sợi mỏng.
là kim loại rất hoạt động,tác dụng với dung dịch axit, bazo,dung dịch muối, phản ứng nhiệt,
ứng dụng và vai trò
dùng để sản xuất các thiết bị và dụng cụ sinh hoạt như: nồi, chảo, của,..
ngành xây dựng:của sổ, cửa, khung sườn nhôm,..
công nghiệp: thùng xe tải, thanh tản nhiệt,...
hàng tiêu dùng:tủ, bảng, thang, giường,..