QUAN ĐIỂM TIẾP CẬN PTCT GDTH

TIẾP CẬN MỤC TIÊU/ HÀNH VI

TIẾP CẬN NỘI DUNG

TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN

Nội dung GD

Phương pháp GD

Mục tiêu GD

Đánh giá mức độ đạt mục tiêu cụ thể

Quan điểm

Sự thay đổi về KN, HV của HS

Những KT, KN cần hình thành và phát triển ở HS

CTGD như kiểu [một quy trình] công nghệ:

• Quá trình gồm các bước theo trình tự chặt chẽ
• Tạo ra các SP (đầu ra) như nhau theo các tiêu chuẩn ( mục tiêu) đã định sẵn
• Chuẩn KT, KN

Chú trọng mục tiêu (kết quả đầu ra chung/ như nhau) mà tất cả HS phải đạt được

Nhấn mạnh đến kết quả (HS có đạt mục tiêu hay k) hơn là quá trình giáo dục

Việc thiết kế CTGD phải xuất phát từ mục tiêu: dựa vào mục tiêu để lựa chọn ND, PPGD, quy trình, đánh giá…

Kiểu PP để hình thành, phát triển KT, KN, TĐ của HS

Đánh giá cụ thể theo Thang phân loại MT:
1) Nhận thức
2) Tâm vận động
3) Xúc cảm/Thái độ

Quan điểm

Ưu điểm

• Giúp định hướng việc dạy học và đánh giá vì có mục tiêu cụ thể, rõ ràng, có thể định lượng (mức độ đạt mục tiêu về KT, KN)

Nhược điểm

CTGD như kiểu [mục lục] cuốn sách giáo khoa

Chú trọng quá trình truyền thụ nội dung-kiến thức cho HS.

• Đặt mục tiêu chung cho mọi HS mà ít tính đến các yếu tố liên quan khác (đặc điểm riêng của mỗi HS, điều kiện thực tế, bối cảnh văn hóa-xã hội..)

• Quá trình giáo dục máy móc, thiếu sáng tạo do đòi hỏi dạy- học theo một khuôn mẫu để có SP đầu ra giống nhau.

CTGD: bản phác thảo/ mô tả nội dung GD

Việc thiết kế CTGD bắt đầu bằng lựa chọn hệ thống môn học, lĩnh vực học tập và ND của mỗi môn học, lĩnh vực học tập

Mục tiêu

các tiêu chí nội dung-kiến thức của mỗi môn học, lĩnh vực học tập

Nội dung giáo dục

các đơn vị nội dung kiến thức của môn học, lĩnh vực học tập theo các cấp học, lớp học.

Phương pháp giáo dục

kiểu PP để truyền đạt kiến thức từ GV sang HS (VD: thuyết trình, giảng giải…) => GV, HS thụ động.

Đánh giá kết quả giáo dục

khả năng ghi nhớ thông tin - kiến thức của HS

Ưu điểm

Hình thành hệ thống tri thức khoa học một cách đầy đủ, chính xác

Nhược điểm

GV, HS dễ quá tải vì lượng tri thức nhiều, phải giảng dạy trong khoảng thời gian hạn chế.

HS chủ yếu chỉ được cung cấp tri thức mà ít được thực hành nên KN thực hành giải quyết các vấn đề trong đời sống bị hạn chế

CT dễ trở lên lỗi thời vì lượng tri thức - thông tin tăng liên tục

Quan điểm

CTGD: Quá trình/ đường phát triển không có đích chung/cuối cùng

  • Tạo ra các SP (đầu ra) đa dạng, khác nhau

Đáp ứng những yêu cầu/ đòi hỏi/ sự thay đổi (chứ không phải theo khuôn mẫu hay tiêu chuẩn chung, định sẵn)

GD = một quá trình phát triển, tiếp diễn liên tục suốt đời.

Nhấn mạnh đến 1 Quá trình đế đạt được 2 Kết quả: hoạt động dạy và học của GV và HS, kết quả đạt được, sự thay đổi của HS...

Mục tiêu

Nhằm phát triển tối đa sự hiểu biết, các năng lực và tố chất của HS

Tính đến nhu cầu, đặc điểm, sự phát triển năng lực ở mỗi HS hơn là để truyền thụ nội dung kiến thức hay rèn KN, HV đã định trước.

Chú trọng

Quan điểm GD tiến bộ, dân chủ và lấy HS làm trung tâm

Tính nhân văn của chương trình giáo dục

Tính cá nhân hóa

Nội dung giáo dục

Chú trọng đến việc dạy HS “học” cách học hơn là nội dung-kiến thức

Đáp ứng tối đa nhu cầu, khả năng của mỗi HS

Phương pháp giáo dục

Phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi HS

Tổ chức hoạt động dạy-học với nhiều hình thức linh hoạt, đa dạng để khuyến khích tất cả HS

Đánh giá kết quả giáo dục

chú trọng đánh giá khả năng sáng tạo, giải quyết vấn đề và khả năng bổ sung, hoàn thiện kiến thức của HS.

Ưu điểm

Nhược điểm

Phù hợp xu hướng đổi mới GD trên TG và ở VN

Phù hợp xu hướng đổi mới GD trên TG và ở VN

Cần phải đáp ứng sự đa dạng và thay đổi của người học (về nhu cầu, sở thích, khả năng…)

Cần các điều kiện để đáp ứng nhu cầu giáo dục của mỗi cá nhân: cơ sở vật chất, phương tiện, học liệu…