Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
C3: Các quy luật di truyền (Menden (Điều kiện nghiệm đúng (P thuần chuẩn,…
C3: Các quy luật
di truyền
Menden
PPNC
Đối tượng
7 cặp tính trạng tương phản
đậu Hà Lan
PPNC
PP lai
B1: Tạo dòng thuần chuẩn
B2: Lai các dòng thuần chủng =>Phân tích kq lai F1, F2,F3
B3: Phân tích kết quả lai
B4: chứng minh giải thuyết bằng lai phân tích
Lai phân tích
K/n: lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
Quy luật tính trội
(đồng nhất)
TN: P= hạt trơn x hạt nhăn -> F1: 100% trơn
Quy luật: Khi lai 2 cá thể thuần chuẩn chỉ khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản, chỉ tính trạng trội được biểu hiện ở thế hệ thứ nhất, con lai F1 đồng tính về tính trạng này.
Hạn chế về
Biểu hiện tính trội
Trội hoàn toàn: theo quan niệm của menden
Siêu trội, vd: P: năng suất 3t x 4t => F1: 6t
Trội tương đối, vd: P=đỏ x trắng -> F1: hồng
Ý nghĩa
Tính trội của cha mẹ tập trung ở cơ thể lai
Ứng dụng ưu thế lai F1 vào sản xuất
Quy luật phân ly
TN: P= hạt trơn x hạt nhăn -> F1: 100% trơn -> F1 x F1 -> F2: 3 trơn : 1 nhăn
QL: Nếu thế hệ xuất phát đều thuẩn chuẩn chỉ khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản thì thế hệ F2 sẽ xuất hiện cả 2 loại cá thể mang tính trạng trội và tính trạng lặn theo tỷ lệ TB 3: 1
Thuyết giao tử thuần khuyết: là hiện tượng khi phát sinh giao tử, mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen), có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.
Ý nghĩa:
Giải thích hiện tượng thoái hóa do giao phối cận huyết
Không dùng F1 để sản xuất giống
QL Phân ly độc lập
TN: P: vàng, trơn x xanh, nhăn => F1: 100% vàng, trơn => F1xF1 => F2: kiểu hình 9:3:3:1
QL: khi lai 2 cá thể thuần chuẩn khác nhau 2 cặp tính trạng tương phản, sự phân li & tổ hợp của 1 cặp tính trạng này diễn ra độc lập với sự phân li & tổ hợp của 1 cặp tính trạng khác
Ý nghĩa: giải thích tính đa dạng của sinh vật, là nguồn nguyên liệu dồi dào cho chọn giống và tiến hóa
Bài tập: cho kiểu hình F1, F2=> tìm kiểu gen?
Giải:
Theo định luật đồng tính của Meden, nếu bộ mẹ thuần chuẩn thì F1 đồng tính trội.=> tính trạng trội là,.. tính trạng lặn là...
Gọi : cặp alen quy định tính trạng..là , trong đó: A(cao): a (thấp)...
Đặt giả thiết Ho: tính trạng F2 tuân theo tỷ lệ 9:3:3:1/ H1: không tuân theo
Tính chi bình phương thực nghiệm:
*Mẫu >=100, Chi bptn = Tổng (Oi-Ei)^2/Ei (E=lý thuyết, O=thực tế)
*Mẫu <100, Chi bptn = Tổng (|Oi-Ei|) - 0.5)^2/Ei
Tra bảng chi bình phương lý thuyết: mức ý nghĩa a =0.05, hàng thứ k = số tính trạng - 1
Chi bp thực nghiệm <=lý thuyết => chấp nhận giả thuyết Ho
hay tỷ lệ kiểu hình F2 là 9:3:3:1
Theo quy luật phân ly độc lập của Menden=> kiểu gen là...
Lai nhiều cặp tính trạng: ví dụ: AaBbCc
số cặp gen dị hợp: n
sổ kiểu giao tử F1: 2^n
*Tất cả cặp tính trạng dị hợp AaBbCc
Số tổ hợp F2: 4^n = số giao tử đực x số giao tử cái
Phân ly kiểu gen: số lượng: 3^n, tỷ lệ (1:2:1)^n
Phân ly kiểu hình: số lượng: 2^n, tỷ lệ (3:1)^n
Tỷ lệ đồng hợp tử lặn ở F2: 0.25^n
*Tổng quát:
Số tổ hợp F2 = số giao tử đực x số giao tử cái
Số loại kiểu gen = tích số loại kiểu gen của từng cặp alen
Số loại kiểu hình = tích số loại kiểu hình của các cặp tính trạng
Điều kiện nghiệm đúng
P thuần chuẩn
Tính trạng trội lấn át hoàn toàn tính trạng lặn
Mỗi cặp alen quy định 1 tính trạng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
Ko chịu tác động của môi trường
Số lượng cá thể đem lai phải lớn
NST & Giới tính
Tế bào chất
Các tính trạng số lượng
Di truyền quần thể
k/n: tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ
phân loại
phương thức
sinh sản
quần thể tự do giao phối ngẫu nhiên
quần thể tự phối
quần thể vô phối
đk môi trường
nhân tạo
tự nhiên
y/t gây biến đổi
cấu trúc
di truyền
chọn lọc
sự di cư, thất lạc ngẫu nhiên của các gen
đột biến
sự di truyền tự động và cách ly
là đơn vị
tiến hóa
đa dạng di truyền:trạng thái thể hiện di truyền ổn định của locus, chúng xuát hiện do đột biến gen
biến dị cá thể (di truyền & không di truyền)
vài trò đột biến
cung cấp nguyên liệu cho qt tiến hóa
đột biến là nhân tố tiến hóa
vai trò của
tái tổ hợp
nguồn biến dị quan trọng nhất
ưu thế của sinh sản hữu tính