Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Một số kĩ thuật dạy học tích cực (Kĩ thuật dạy học lược đồ tư duy tải…
Một số kĩ thuật dạy học tích cực
Kĩ thuật dạy học thẻ bậc thang
Khái niệm
là kĩ thuật dạy học tích cực mà ở đó HS sẽ xác định được thứ tự ưu tiên của ý tưởng học tập và phát triển kĩ năng hợp tác, tư duy phê phán, đưa ra quyết định
Cách tiến hành
HS mỗi nhóm được nhận một số thẻ
HS xếp các thẻ theo thứ tự quan trọng giảm dần hoặc tăng dần theo hình bặc thang
HS các nhóm so sánh sự khác nhau
Mỗi nhóm có quyền đặt tổng số 5 câu hỏi cho tất cả các nhóm khác trong lớp về sự khác nhau giữa nhóm mình và các nhóm khác
Vai trò
giúp HS xác định thứ tự ưu tiên những ý tưởng hoặc những thông tin về vấn đề cần tìm hiểu
Tạo cơ hội cho HS thảo luận cho những lựa chọn theo thứ tự ưu tiên mình xác định
Ưu diểm
mỗi thành viên trong nhóm đều được tham gia vào quá trình
HS có cơ hội thảo luận với nhau
phát triển các kĩ năng, năng lực: tư duy, hợp tác,phân tích,..
Nhược điểm
Tổ chức không hợp lí sẽ gây mất thời gian
có thể gây tranh cãi trong quá trình làm việc
câu hỏi chưa nhắm đến được trọng tâm vấn đề
Ví dụ
Bài 26: phòng tránh ngã khi ở trường
HS xếp các thẻ theo thứ tự nguy hiểm dần trong thời gian 2'
Các nhóm đưa ra kết quả của nhóm mình và so sánh với nhóm khác
Đặt tối đa 5 câu hỏi cho cả lớp về sự khác nhau giữa nhóm mình và các nhóm khác:
Cách sắp xếp khác nhau ntn?
Tại sao nhóm c lại cho rằng Đuổi bắt là nguy hiểm nhất
trò chơi đá bóng nguy hiểm như thế nào
Chia Hs thành các nhóm, mõi nhóm nhận 5 thẻ:
Đá cầu
Đuổi bắt
ô ăn quan
nhảy dây
đá bóng
Kĩ thuật dạy học ổ bi
Khái niệm
là một kỹ thuật dùng trong thảo luận nhóm, trong đó HS chia thành hai nhóm ngồi theo hai vòng tròn đồng tâm như hai vòng của một ổ bi và đối diện nhau để tạo điều kiện cho mỗi HS có thể nói chuyện với lần lượt các HS ở nhóm khác.
Cách thực hiện
Thực hiện
Khi thảo luận, mỗi HS ở vòng trong sẽ trao đổi với HS đối diện ở vòng ngoài, đây là dạng đặc biệt của phương pháp luyện tập đối tác;
Sau một ít phút thì HS vòng ngoài ngồi yên, HS vòng trong chuyển chỗ theo chiều kim đồng hồ, tương tự như vòng bi quay, để luôn hình thành các nhóm đối tác mới.
Nhận xét, đánh giá
Chuẩn bị nội dung
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi
Dự kiến thời gian, địa điểm
Xác định mục đích, nội dung
Ưu điểm
Giúp HS khai thác được nhiều khía cạnh của 1 vấn đề
phát triển kĩ năng: tư duy, đặt câu hỏi, giao tiếp, phản biện, phân tích, tổng hợp
Giúp HS hình thành thói quen tương tác trong học tập
giúp HS chấp nhận và đào sâu giả thiết của mình
Nhược điểm
Thiếu kiến thức hay kĩ năng có thể cản trợ tiến độ của lớp
Gây lộn xộn
khó kiểm soát được từng cá nhận
Lưu ý
Không gian lớp học đủ điều kiện
lựa chọn vấn đề phù hợp, thiết thực, tạo hứng thú
Thời gian không quá dài
không gò ép học sinh
Ví dụ
Bài 36: Vệ sinh môi trường
Chia làm 2 nhóm, 1 nhóm ngồi ở vòng ngoài và 1 nhóm ngồi vòng trong, lần lượt đặt vấn đề
VD: để tránh tình trạng vứt rác ra vỉa hè nê làm gì?
Sau ít phút, các bạn vòng trong chuyển
chỗ theo chiều quay của chiều quay đồng hồ
Kĩ thuật dạy học phòng tranh
Khái niệm
Là kĩ thuật GV tổ chức cho HS giải quyết câu hỏi hoặc vấn đề học tập bằng cách trưng bày ý tưởng của cá nhân hoặc một nhóm HS xung quanh lớp học như một phòng triển lãm tranh thực sự.
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi/ vấn đề cho cả lớp hoặc cho các nhóm
Mỗi thành viên ( hoạt động cá nhân) hoặc các nhóm (hoạt động nhóm) phác hoạ những ý tưởng về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa và dán lên tường xung quanh lớp học như một triển lãm tranh.
HS cả lớp đi xem “ triển lãm’’và có thể có ý kiến bình luận hoặc bổ sung
Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu
Ưu điểm
Giúp phát triển tư duy logic, khả năng sáng tạo của HS
Giúp HS học hỏi lẫn nhau và ghi nhớ sâu kiến thức bài học
Giúp HS năng động, sáng tạo, tránh những giờ học nhàm chán, hiệu quả thấp.
GV đánh giá năng lực của các em HS một cách rõ ràng
Nhược điểm
Gây lộn xộn lớp học nếu không quản lý lớp chặt chẽ
Gây mất thời gian giờ học
Không phải bài học nào cũng có thể áp dụng được
Kĩ thuật dạy học lược đồ tư duy
Cách tiến hành
Bước 1
Viết tên chủ đề ở trung tâm, hay vẽ một hình ảnh phản ánh chủ đề.
Bước 2: Phân tích, chia tách nội dung của chủ đề
Từ chủ đề trung tâm, vẽ các nhánh chính. Trên mỗi nhánh chính viết một khái niệm, phản ánh một nội dung lớn của chủ đề, viết bằng CHỮ IN HOA
Nhánh và chữ viết trên đó được vẽ và viết cùng một màu. Nhánh chính đó được nối với chủ đề trung tâm. Chỉ sử dụng các thuật ngữ quan trọng để viết trên các nhánh.
Bước 3: Phân tích các ý chính của chủ đề thành các ý phụ
Từ mỗi nhánh chính vẽ tiếp các nhánh phụ để viết tiếp những nội dung thuộc nhánh chính đó.
Các chữ trên nhánh phụ được viết bằng chữ in thường.
Tiếp tục như vậy ở các tầng phụ tiếp theo
Ưu điểm
Giúp phát triển tư duy logic, khả năng phân tích tổng hợp cho HS
HS biết hệ thổng hoá kiến thức, tìm ra mỗi liên hệ giữa các kiến thức một cách dễ dàng
Giúp HS hiểu bài, nhớ lâu, tránh học vẹt
Mang lại hiệu quả dạy học cao
Bắt mắt, thu hút sự chú ý của HS
Khái niệm
Là một kĩ thuật mà trong đó HS được trình bày 1 cách rõ ràng những ý tưởng mang tính kế hoạch hay kết quả làm việc của cá nhân hay nhóm về một chủ đề bằng cách phân tích vấn đề thành một dạng của lược đồ phân nhánh
Lược đồ tư duy có thể được viết trên giấy, trên bản trong, trên bảng hay thực hiện trên máy tính.
Đặc điểm
Nội dung chủ đề được tóm lược trong một hình ảnh trọng tâm
Những chủ đề phát sinh được lan tỏa thành các nhánh
Các nhánh được cấu thành trên một dòng liên kết
Các nhánh tạo thành một cấu trúc nút liên kết nhau
Nhược điểm
Với những GV chưa sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm hỗ trợ thì việc vẽ lược đồ tư duy dung trên máy tính là tương đối khó khăn
Nếu lạm dụng quá sẽ gây ra tình trạng HS bị loạn trong kiến thức, mất phương hướng trong việc tiếp thu kiến thức bài giảng
Tốn thời gian
Không khái quát được hết nội dung bài học
Lưu ý :warning:
Các nhánh chính cần được tô đậm; các nhánh phụ sẽ vẽ bằng các nét mảnh dằn.
Từ cụm từ/hình ảnh trung tâm toả đi các nhánh nên sử dụng các màu sắc khác nhau để dễ phân biệt
Nên dùng các đường cong thay vì các đường thẳng vì các đường cong dế vẽ hơn và khi được tổ chức rõ ràng sẽ thu hút hơn
Ví dụ
Bài 59:Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Vận dụng
Bón phân
Đủ
Đúng lúc :check:
Đúng cách :check:
Phụ thuộc
Loài
Cần nhiều nitơ và phốt pho (phân lân)
Cần nhiều kali
Cần nhiều nitơ (phân đạm)
Giai đoạn phát triển
Vai trò
Thiếu
Kém phát triển
Ra hoa :red_cross:
Kết quả :red_cross:
Năng suất giảm
Tham gia
Cấu tạo
Hoạt động sống
Bao gồm
Nitơ
Phốt pho
Kali
Phân tổng hợp NPK