Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 18: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN…
Chương 18: KINH TẾ HỌC VĨ MÔ CỦA NỀN KINH TẾ MỞ: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Các khái niệm cơ bản
Nền KT đóng
: không tương tác với các nền KT khác trên thế giới
Nền KT mở
: giao thương tự do với các nền KT khác trê khắp thế giới
Nền kinh tế mở tương tác với nền kinh tế khác theo hai cách
• Nó mua và bán hàng hóa và dịch vụ với thị trường hàng hóa thế giới
• Nó mua và bán các tài sản vốn như cổ phiếu và trái phiếu trên các thị trường tài chính quốc tế.
Dòng hàng hóa quốc tế
Xuất khẩu:
những hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước và bán ra nước ngoài
Nhập khẩu:
những hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở nước ngoài và bán ra trong nước
Xuất khẩu ròng (cán cân thương mại) (NX):
sự chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu;
Xuất khẩu ròng
= giá trị xuất khẩu của quốc gia – giá trị nhập khẩu của quốc gia
Xuất khẩu ròng cho chúng ta biết hoặc là một quốc gia là
• Nước bán ròng hàng hóa dịch vụ trên thi trường
• Nước mua ròng hàng hóa dịch vụ trên thi trường
So sánh xuất_ nhập
NX >0 (THẶNG DƯ THƯƠNG MẠI )
• Xuất khẩu > Nhập khẩu
• bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài nhiều hơn là mua từ nước khác
NX <0 (THÂM HỤT THƯƠNG MẠI )
• Xuất khẩu < Nhập khẩu
• bán hàng hóa và dịch vụ ra nước ngoài ít hơn là mua từ nước khác
NX=0 (THƯƠNG MẠI CÂN BẰNG) => Xuất khẩu = nhập khẩu
Những nhân tố ảnh hưởng đến xuất khẩu, nhập khẩu và xuất khẩu ròng của một quốc gia
Sở thích của người tiêu dùng về các hàng hóa trong nước và hàng hóa nước ngoài
Gía cả hàng hóa trong nước
tỷ giá hối đoái mà theo đó người ta có thể sử dụng nội tệ để mua ngoại tệ
Chi phí vận chuyển hàng hóa từ nước này sang nước khác
Chính sác chính phủ hướng theo thương mại quốc tế
Dòng vốn quốc tế
Dòng vốn rã ròng
(đầu tư nước ngoài ròng) ( NCO)
Mua tài sản nước người của cư dân trong nước
• Đầu tư trực tiếp nước ngoài
• Đầu tư gián tiếp nước ngoài
Trừ đi phần mua tài sản trong nước của người nước ngoài
Dòng vốn ra ròng dương => Cư dân nội địa mua nhiều tài sản nước ngoài hơn là người nước ngoài mua tài sản nội địa => Vốn đang đi ra khỏi quốc gia
Dòng vốn ra ròng âm => Cư dân nội địa mua ít tài sản nước ngoài hơn là người nước ngoài mua tài sản nội địa => Vốn đang đi vào quốc gia ( quốc gia đang có dòng vốn vào )
Một số biến quan trọng có ảnh hường đến dòng vốn ra ròng
Lãi suất thực được trả cho tài sản trong và ngoài nước
Các rủi ro chính trị và kinh tế của việc nắm giữ tài sản nước ngoài
Chính sách chính phủ tác động đến quyền sở hữu tài sản trong nước của người nước ngoài
Sự ngang bằng giữa xuất khẩu ròng và dòng vốn ra ròng
Xuất khẩu ròng ( NX)
• Đo lường sự mất cân bằng giữa xuất khẩu và nhập khẩu của một nước
• NX>0 ( Thặng dư thương mại
o Bán hàng hóa và dịch vụ cho người nước ngoài hơn là mua từ họ
o Bán ròng hàng hóa và dịch vụ : nhận ngoại tệ, mua tài sản từ nước ngoài, vốn ra khỏi quốc gia ( NCO >0)
Dòng vốn ra ròng ( NCO)
• Đo lường sự mất cân bằng giữa tổng số tài sản nước ngoài mua bởi cư dân trong nước và tài sản trong nước mua bởi cư dân nước ngoài
• NX<0 ( Thâm hụt thương mại)
o Mua nhiều hàng hóa dịch vụ từ người nước ngoài hơn là bán cho họ
o Mua ròng hàng hóa và dịch vụ : cầ được tài trợ, bán tài sản ta ước ngoài, vốn cày vào quốc gia ( NCO <0)
NCO = NX
• Phương trình luôn duy trì
• Đồng nhất thức
Tiết kiệm(S) và đầu tư(I)
Nền KT mở Y= C+I+G+NX
Tiết kiệm quốc gia (S) là thu nhập của một quốc gia còn lại sau khi chi trả cho tiêu dùng hiện tahi vfa chi tiêu chính phủ. S=I+ NX=Y-C-G
NX=NCO => S = I( đầu tư nội địa) + NCO ( dòng vốn ra ròng)
Có 2 cách sử dụng tiết kiệm trong nền KT mở
• Đầu tư nội địa
• Dòng vốn ra ròng
Tiết kiệm vượt quá đầu tư
• NCO >0
• Quốc gia sử dụng một phần tiết kiệm để mua tài sản nước ngoài
Đầu tư lớn hơn tiết kiệm
• NCO <0
• Người nước ngoài tài trợ một phần đầu tư nước này bằng cách mua tài sản nội địa của nước này
Giá của các giao dịch quốc tế
So sánh xuất- nhập khẩu
+X>M: NX>0, Y> chi tiêu nội địa (C+I+G), S>I, NCO>0 => Thặng dư thương mại
+X<M: NX<0, Y< chi tiêu nội địa ( C+I+G), S<I, NCO<0 => Thâm hụt thương mại
+X=M: NX=0, Y= chi tiêu nội địa ( C+I+G), S=I, NCO=0 => Cân bằng thương mại
Tỷ giá hối đoái thực ( RER)
mức giá mà thep đó một người có thể trao đổi dịch vụ hàng hóa của một nước với nước khác
Tỷ giá hối đoái bằng tỷ giá hối đoái danh nghĩa * mức giá nội địa/ mức giá nước ngoài
RER = E(P*/P)
• E là tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đô la Hoa Kỳ và ngoại tệ
• P là chỉ số giá của rổ hàng Hoa Kỳ
• P* là chỉ số giá của rổ hàng nước ngoài
Sự mất giá của RER Hoa Kỳ
• Hàng hóa Hoa Kỳ rẻ hơn hàng hóa nước ngoài
• Người tiêu dùng trong và ngoài nước mua nhiều hàng hóa Hoa Kỳ hơn nước khác
• làm xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm => xuất khẩu ròng cao hơn
Sự lên giá của RER Hoa Kỳ
• Hàng hóa Hoa Kỳ mắc hơn hàng hóa nước ngoài
• Người tiêu dùng trong và ngoài nước mua hàng hóa Hoa Kỳ ít hơn nước khác
• làm xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng => xuất khẩu ròng thấp hơn
Tỷ giá hối đoái danh nghĩa
Mức mà một gười có thể mua bán một loại tiền tệ của một quốc gia với một quốc gia khác
+Sự lên giá : sự gia tăng giá trị của một đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà nó có thể mua được
+Sự mất giá : giảm gia strị của một đồng tiền đo bằng số ngoại tệ mà nó có thể mua được
Ngang bằng sức mua (PPP)
Lý thuyết về tỷ giá hối đoái theo đó một đơn vị của bất kỳ loại tiền tệ nào sẽ mua được cùng lượng HH ở tất cả quốc gia
Logic cơ bản của PPP
dựa trên quy luật một giá
một hàng hóa phải bán cùng một giá ở tất cả mọi nơi
Kinh doanh chênh lệch giá
: tận dụng sự chênh lệch giá của cùng một món hàng ở các thị trường khác nhau
Ứng dụng của PPP
nếu ngang bằng sức mua của đô la là như nhau ở nước nhà và nước ngoài thì RER không đổi
Thuyết ngang bằng sức mua
• tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa các đồng tiền của hai nước
• phải phản ánh các mức giá của các nước này
Các hạn chế của PPP
Không luôn luôn đúng trong thực tế
• nhiều hàng hóa không ngoại thương dễ dàng
• các hàng hóa ngoại thương cũng không dễ thay thế cho nhau
o khi chúng được sản xuất ở các nước khác nhau
o khôg có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá để tạo lợi nhuận
Không phải là lý thuyết hoàn hảo để xác định tỷ giá hối đoái, vì tỷ giá hối đoái biến đổi theo thời gian
Sự thay đổi lớn và lâu dài của tỷ giá hối đoái danh nghĩa phản sanh cơ bản sự thay đổi giá cả trong nước và ngoài nước