Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
U1: 初めての富士登山 (1.登り始めた. (image, 日本語を習い始めたのは 半年前です。Tôi bắt đầu học tiếng…
U1: 初めての富士登山
-
3.病気になる人もいるということ
-
-
彼が有名な音楽家だということは あまり 知られていない。Việc anh ấy là một nhạc sỹ nổi tiếng, ko được biết đến lắm.
2.待っていくように言われた
-
SD: truyền đạt lại ND của một mệnh lệnh, chỉ thị, tư vấn..của người khác
-
-
5.大変じゃなさそうだった
Vます+そうもない・そうにない
-
-
6.登ってみると
=
昔住んでいたところに行ってみると、大きいビルが建っていた。Khi trở về nơi tôi ở ngày xưa, mới nhận thấy có một tòa nhà to đang được xây.
V1と, V2: Trạng thái V2 luôn luôn ở đây, nhưng khi V1 thì mới nhận ra thôi. V2 luôn ở Quá khứ.
-
8.どんどんのぼっていく
><
冬になると渡り鳥は 南のほうへ 飛んでいく(Khi mùa đông đến, chim di cư sẽ bay về phương nam)。これからも、日本語の勉強を続けていくつもりです(từ giờ trở đi, tôi sẽ tiếp tục học tiếng Nhật)。
-
9.登り続けた
-
SD: nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại thành một thói quen, tiếp tục duy trì V nào đó.
この薬は途中で止めないで、一週間のみ続けてください。Hãy uống thuốc liên tục trong 1 tuần, đừng bỏ giữa chừng.
10.上まで行きたいなら
-
-
台湾へ旅行に行くなら、11月一番いいと思いますよ。Nếu đi du lịch Đài Loan, thì tháng 11 đi là tốt nhất.