Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THẤT NGHIỆP (XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP (thất nghiệp kéo dài bao lâu (nguyên…
THẤT NGHIỆP
NHẬN DẠNG THẤT NGHIỆP
Đo lường thất nghiệp như thế nào?
3 nhóm
thất nghiệp: tìm việc nhưng không có, chờ gọi lại làm việc sau khi bị cho nghỉ việc.
không trong lực lượng lao động: còn lại
có việc làm: được trả lương, tự kinh doanh, làm việc không lương trong DN gia đình.
Công thức:
Tỷ lệ thất nghiệp = ( số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) x100
Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động: ( Lực lượng lao động / dân số tuổi trưởng thành) x100
Lực lượng lao động = Số người có việc làm + Số người thất nghiệp
Kinh nghiệm trong TTLĐ
Nữ 20 tuổi trở lên tham gia lao động ít hơn nam, khi tham gia tỷ lệ thất nghiệp tương đương nhau
da đen 20 tuổi trở lên: tỷ lệ tham gia LLLĐ tương đương da trắng, tỷ lệ thất nghiệp cao hơn
tuổi thanh thiếu niên: tỷ lệ tham gia LLLĐ thấp hơn, TL thất nghiệp cao hơn
XÁC ĐỊNH THẤT NGHIỆP
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên: là tỷ lệ thất nghiệp thông thường mà TLTN do động quanh nó
thất nghiệp chu kỳ: thất nghiệp biến động so với tỷ lệ tự nhiên
tỷ lệ thất nghiệp chính thức hữu ích nhưng không hoàn hảo
lao động nản chí : muốn có việc nhưng đã từ bỏ tìm việc
số người dịch chuyển ra vào LLLĐ khá thường xuyên
không cố tìm việc: để nhận trợ cấp hoặc có việc nhưng không nhận lương
thất nghiệp kéo dài bao lâu
thường ngắn, hầu hết SLTN quan sát tại một thời điểm cho trước là dài hạn, những người mất việc sẽ sớm có việc
hầu hết vấn đề TN xuất phát từ số ít những người không có việc trong thời gian dài
nguyên nhân
TN cơ cấu: thị trường người lao động không cung cấp đủ việc cho những người tìm việc ( dài hạn hơn_ tiền lương> mức cân bằng)
TN cọ xát: người LĐ tìm việc phù hợp sở thích và khả năng ( ngắn hạn)
tỷ lệ thất nghiệp không bao giờ giả đến mức zero, biến động quanh tỷ lệ TN tự nhiên
LUẬT LƯƠNG TỐI THIỂU
buộc tiền lương phải cao hơn mức cân bằng : cầu LĐ< cung LĐ => Thất nghiệp
thất nghiệp cơ cấu : số lượng việc làm không đủ
Có thể gây thất nghiệp: LĐ so sánh mức trợ cấp và lương
lý thuyết tiền lương hiệu quả
DN trả mức lương > mức cân bằng nhằm tăng năng suất
Sức khỏe LĐ
ăn uống dinh dưỡng hơn
âsức khỏe tốt hơn => tăng năng suất
người LĐ bỏ việc: DN trả lương cao hơn để tánh tốn chi phí đào tạo LĐ nếu LĐ cũ bỏ việc nhiều
chất lượng LĐ: DN trả lương cao để thu hút LĐ tốt hơn, tăng chất lượng LLLĐ
nỗ lực của người LĐ: lương cao tạo động lực để LĐ nổ lực cao nhất
CÔNG ĐOÀN VÀ THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ
thương lượng tập thể: quá trình công đoàn & DN đồng ý những điều khoản về việc làm
công đoàn tốt hay xấu cho nền KT
chỉ trích
không hiệu quả: mức lương cao làm giảm số việc làm trong các DN có tổ chức công đoàn thấp hơn mức hiệu quả
không công bằng : lợi ích công nhân này là chi phí của các công nhân khác
cho rằng là một loại liên minh phía người bán cartel
ủng hộ
cần thiết cho quyền lực cho người lao động
giúp DN phản ứng hiệu quả trước nhu cầu người LĐ => một LLLĐ tốt và năng suất
Tổ chức của người LĐ nhằm thương lượng với người sử dụng LĐ về tiền lương, phúc lợi, điều kiện làm việc
12% công nhân Hoa Kỳ tthuộc công đoàn
mức thu nhập cao hơn 10-20%
công đoàn tăng lương > mức cân bằng
cung LĐ > cầu LĐ => thất nghiệp
LĐ trong công đoàn hưởng lợi từ thương lượng tập thể
những người bên ngoài ( thất nghiệp ): gánh chịu chi phí, có xu hướng tìm việc ở DN không có công đoàn
cung LĐ tăng trong ngành không có tổ chức công đoàn => lương thấp hơn
TÌM VIỆC
chính sách công và tìm việc
CS của CP giúp dễ tìm việc hơn: các văn phòng việc làm, chương trình huấn luyện công cộng
bảo hiểm thất nghiệp: CP trợ cấp thu nhập cho LĐ khi bị TN
50% lương trước đây trong vòng 26 tuần
giảm khó khăn khi thất nghiệp, cải thện khả năng người LĐ tìm được công việc phù hợp
tăng thất nghiệp cọ xát
ít quan tâm đến công việc kém hấp dẫn
ít có khả năng đảm bảo an toàn công việc khi tìm việc
LĐ ít nổ lực tìm việc
gỉam thời gian người mất việc tìm được việc_giảm tỷ lệ TN tự nhiên
không thể tránh khỏi thất nghiệp cọ xát
cầu thay đổi giữa các ngành CN hay các vùng
giá cầu TG giảm => các công ty dầu sa thải nhân viên
cầu ô tô tăng, các công ty chế tạo ô tô tăng việc làm
nền KT luôn thay đổi: việc được tạo ra bởi một số DN và mất đi ở các DN khác
thay đổi cấu tạo lao động của DN: sở thích người tiêu dùng thay đổi
người LĐ tìm công việc theo sở thích và khả năng của mình
các công việc có đặc điểm khác nhau
thông tin về người tìm việc và việc cần người chậm chạp
LĐ có sở thích và kỹ năng khác nhau