Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
XII. Sản xuất và tăng trưởng (Sức khỏe và dinh dưỡng (• Những người…
XII. Sản xuất và tăng trưởng
Nguồn lực tự nhiên có là giới hạn đối với tăng trưởng?
• Tiến bộ công nghệ
– Thường đạt được những phương cách để ngăn chặn các giới hạn này
• Vật liệu mới
• Sử dụng các nguồn lực tự nhiên được cải thiện theo thời gian
• Tái sử dụng
• Các nỗ lực này có đủ để cho phép tăng trưởng kinh tế tiếp tục?
• Lập luận
– Những nguồn lực tự nhiên - cuối cùng cũng sẽ giới hạn các nền kinh tế trên thế giới có thể tăng trưởng bao nhiêu
• Ngừng tăng trưởng kinh tế
• Buộc chất lượng cuộc sống giảm
• Cung các nguồn lực tự nhiên không thể tái sinh có hạn - sẽ cạn kiệt
• Giá của các nguồn lực tự nhiên
– Giá của các nguồn lực tự nhiên
• Ổn định hay giảm – trong khoảng thời gian dài
• Biến động đáng kể trong ngắn hạn
– Khả năng của chúng ta duy trì các nguồn lực này
• Đang tăng nhanh hơn là nguồn cung của các nguồn lực này đang thoái hóa
– Sữ khan hiếm - được phản ánh bởi giá thị trường
Sinh lợi giảm dần
• Tỷ lệ tiết kiệm cao hơn
– Ít nguồn lực hơn – được sử dụng để tạo ra hàng hóa tiêu dùng
– Nhiều nguồn lực hơn – để sản xuất ra hàng hóa vốn
– Trữ lượng vốn tăng
– Tăng năng suất
– Tăng trưởng GDP nhanh hơn
• Các nước nghèo
– Ngay cả một lượng nhỏ đầu tư vốn
_ Tăng năng suất của người lao động đáng kể
– Năng suất thấp
– Có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn các nước giàu
• Tác động đuổi kịp (Catch-up effect)
– Có xu hướng tăng trưởng nhanh hơn các quốc gia khởi đầu giàu
– Các quốc gia khởi đầu còn nghèo
• Các nước giàu
– Đầu tư vốn tăng thêm
• Tác động nhỏ đối với năng suất
– Năng suất cao
• Trong dài hạn, tỷ lệ tiết kiệm cao hơn
– Mức thu nhập cao hơn
– Không phải năng suất cao hơn hay thu nhập cao hơn
– Mức năng suất cao hơn
• Sinh lợi giảm dần (Diminishing returns)
– Giảm khi lượng nhập lượng tăng lên
– Lợi ích từ mỗi đơn vị nhập lượng tăng thêm
Thương mại tự do
• Các chính sách định hướng hướng ngoại (Outward-oriented policies)
• Lượng ngoại thương
• Các chính sách hướng nội (Inward-oriented policies)
Quyền sở hữu, Ổn định chính trị
• Quyền sở hữu
– Điều kiện tiền đề để hệ thống giá vận hành
• Thiếu quyền sở hữu
:star:
– Trục trặc lớn
– Các hợp đồng khó mà trở nên có hiệu lực
– Gian lận không bị trừng phạt
– Tham nhũng
• Ngăn cản sức mạnh thị trường tương tác
• Không khuyến khích tiết kiệm nội địa
• Không khuyến khích đầu tư từ nước ngoài
• Ổn định chính trị
:star:
– Một sự đe dọa đối với quyền sở hữu
– Cách mạng và đảo chính
– Chính phủ cách mạng cỏ thể tịch thu vốn của các nhà kinh doanh
– Cư dân nội địa – ít động cơ để tiết kiệm, đầu tư và bắt đầu công việc kinh doanh mới
– Người nước ngoài – ít động cơ để đầu tư
• Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
:star:
– Bảo vệ quyền sở hữu
• Khả năng của người dân để thực thi quyền trên các nguồn lực mà họ sở hữu
• Tòa án – làm cho quyền sở hữu có hiệu lực
– Thúc đẩy ổn định chính trị
Tăng trưởng kinh tế
• Tốc độ tăng trưởng
– Làm thế nào mà GDP thực bình quân đầu người đã tăng trưởng rất nhanh trong một năm điển hình
• Bởi vì sự khác biệt của tốc độ tăng trưởng
– Xếp loại các quốc gia theo thu nhập thay đổi đáng kể theo thời gian
• GDP thực bình quân đầu người
– Chất lượng cuộc sống
– Khác nhau rất lớn giữa các nước
Đầu tư từ nước ngoài
• Lợi ích từ đầu tư
– Năng suất cao hơn
– Tiền lương cao hơn
– Học hỏi công nghệ
– Tăng trữ lượng vốn của nền kinh tế
– Một số từ dòng vốn sẽ quay lại các chủ sở hữu vốn nước ngoài
• Ngân hàng Thế giới (World Bank)
– Nguồn quỹ đến từ các nước tiên tiến trên thế giới
– Cho vay đến các nước ít phát triển hơn
– Khuyến khích dòng vốn đến các nước nghèo
– Tư vấn làm thế nào các quỹ này được sử dụng tốt nhất
• Đầu tư từ nước ngoài
– Một cách khác đối với một quốc gia để đầu tư vào vốn mới
– Đầu tư gián tiếp nước ngoài
• Đầu tư được tài trợ với tiền nước ngoài nhưng được điều hành bởi cư dân trong nước
– Đầu tư trực tiếp nước ngoài
• Đầu tư vốn mà được làm chủ và điều hành bởi thực thể nước ngoài
• Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế
– Khốn cùng kinh tế kéo theo:
• Bất ổn chính trị, căng thẳng quốc tế, và mâu thuẫn quân sự
– Mỗi quốc gia có quan tâm trong việc thức đẩy sự thi5ng vượng kinh tế trên toàn thế giới
– Thành lập sau WWII
Tiết kiệm và đầu tư
• Tăng năng suất tương lai
– Đánh đổi
• Dành ít hơn nguồn lực để sản xuất HH&DV cho tiêu dùng hiện tại
– Đầu tư nhiều nguồn lực hiện hành Invest vào việc sản xuất ra vốn
Năng suất
• Tại sao năng suất lại quan trọng
– Tăng trưởng năng suất là nhân tố quan trọng quyết định tăng trưởng chất lượng cuộc sống
– Thu nhập của một nền kinh tế là sản lượng của nền kinh tế đó
– Nhân tố quan trọng quyết định chất lượng cuộc sống
• Các nhân tố xác định năng suất
– Vốn nhân lực
• Kiến thức và kỹ năng mà những người lao động có được thông qua giáo dục, đào tạo và kinh nghiệm
– Nguồn lực tự nhiên
• Được cung cấp bởi tự nhiên, như đất, sông ngòi, và trữ lượng khoáng sản
• Nhập lượng đầu vào sản xuất HH&DV
– Vốn vật chất
• Được sử dụng đề sản xuất ra HH&DV
• Trữ lượng MMTB và nhà xưởng
– Kiến thức công nghệ
• Sự hiểu biết của xã hội về cách thức tốt nhất để sản xuất HH&DV
• Năng suất
– Được sản xuất ra từ mỗi đơn vị lao động nhập lượng
– Lượng HH&DV
Sức khỏe và dinh dưỡng
• Những người lao động khỏe mạnh hơn
• Lương
• Đầu tư đúng cho sức khỏe của dân số
• Xu hướng lịch sử: tăng trưởng kinh tế dài hạn
• Vòng lẩn quẩn ở các nước nghèo
• Vòng lẩn quẩn
• Vốn nhân lực
Giáo dục
• Vấn đề của các nước nghèo: chảy máu chất xám
:star:
– Đầu tư vào vốn nhân lực
– Khoảng cách lương giữa lao động đào tạo và phổ thông
– Chi phí cơ hội: lương bị bỏ qua
– Truyền dẫn các ngoại tác tích cực
– Giáo dục công - trợ giá lớn đối với đầu tư vốn nhân lực
Nghiên cứu và phát triển
• Kiến thức – hàng hóa công
:star:
– Chính phủ – khuyến khích R&D
• Các phương pháp nông trại nông nghiệp
• Nghiên cứu không gian (không lực; NASA)
• Các nhà không lồ nghiên cứu
– National Science Foundation
– National Institutes of Health
• Miễn giảm thuế (Tax breaks)
• Hệ thống phát minh (Patent system)
Tăng trưởng dân số
• Trữ lượng vốn đang mỏng
:star:
– Tăng trưởng dân số cao
• trữ lượng vốn dàn trải mỏng hơn
• Năng suất mỗi lao động thấp hơn
• GDP mỗi lao động thấp hơn
• Tốc độ tăng trưởng dân số đang giảm
:star:
– Điều tiết của chính phủ
– Nhận thức về việc kiểm soát sinh sản tăng
– Các cơ hội công bằng cho phụ nữ
• Kéo giãn nguồn lực tự nhiên
:star:
– Malthus: một sự gia tăng dân số hơn nữa
• Quá sức khả năng xã hội để cung cấp cho chính mình
• Nhân loại - bị kết án sống trong hoan cảnh nghèo khổ mãi mãi
• Thúc đẩy tiến bộ công nghệ
:star:
– Tăng trưởng dân số thế giới
• Động cơ đối với tiến bô công nghệ và thịnh vượng kinh tế
• Nhiều người hơn = Nhiều nhà khoa học hơn, nhiều nhà sáng chế hơn, nhiều kỹ sư hơn
• Dân số lớn
:star:
– Nhiều lao động hơn để sản xuất HH&DV
• Tổng sản lượng HH&DV lớn hơn
– Nhiều người tiêu dùng hơn