. Sản xuất và tăng trưởng

Tăng trưởng KT ⭐

Tăng trưởng KT và chính sách công ⭐

Năng suất ⭐

Làm thế nào GDP thực bình quân đầu người tăng trưởng nhanh chóng trong 1 năm điển hình

Vì sự khác biệt của tốc độ tăng trưởng

GDP thực bình quân đầu người

Lượng HH DV được sản xuất từ mỗi đơn vị nhập lượng

Năng suất rất quan trọng

Sinh lợi giảm dần hiệu ứng đuổi kịp

Giáo dục

Đầu tư nước ngoài

Sức khoẻ & dinh dưỡng

Tiết kiệm và đầu tư

Quyền sở hữu và ổn định chính trị

Nhân tố quan trọng quyết định cuộc sống

Năng suất tăng => chất lượng cuộc sống tăng

Thu nhập của một nền kinh tế lag sản lượng của nền KT đó

Nhân tố quyết định năng suất

Vốn vật chất: máy móc thiết bị, nhà xưởng…được sử dụng để tạo ra HH & DV

Vốn nhân lực: kiến thức, kĩ năng lao động đã qua đào tạo có nhiều kinh nghiệm

Công nghệ: sự hiểu biết của xã hội về phương cách tốt nhất để sản xuất ra HH & DV

Nguồn lực tự nhiên: các yếu tố đầu vào của sản xuất được cung cấp bởi đất sông khoáng sản

Đầu tư nguồn lực hiện hành bằng vốn

Tạo vốn bằng cách đánh đổi làm gỉam HH &DV hiện tại

Tăng năng xuất cho tương lai

Trực tiếp: đầu tư vốn và làm chủ điều hành bởi người nước ngoài

Gián tiếp: vốn nước ngoài nhưng người trong nước điều hành

Từ nước tiên tiến đến nước nghèo và tư vấn để sử dụng vốn tốt nhất

Lợi ích

Tăng trữ vốn nền KT

NS cao hơn lương cao hơn, học hỏi công nghệ

Một số lợi ích từ dòng vốn đầu tư quay lại cho chủ sở hữu nước ngoài

Sinh lợi giảm dần

Hiệu ứng đuổi kịp

Lợi ích từ 1 đơn vị nhập lượng khi lượng nhập lượng tăng

Với quốc gia tiết kiệm nhiều hơn

Trong dài hạn tỉ lệ tiết kiệm cao hơn

Các quốc gia khởi đầu còn nghèo có xu hướng tăng trưởng => các quốc gia khởi đầu giàu

Các nước nghèo: năng suất thấp; một lượng vốn nhỏ được đầu tư => năng suất tăng trưởng

Các nước giàu: Vốn tăng tác động nhỏ tới năng suất

Vấn đề các nước nghèo chảy máu chất xám

Chi phí cơ hội bị bỏ qua

Khoảng cách giữa lao động phổ thông và đào tạo

GD công: trợ giá lớn đầu tư nhân lực

Vốn nhân lực: chi tiêu giúp dân dân số khoẻ mạnh

Các chính sách làm tăng trưởng kinh tế => cải thiện sức khoẻ => tăng trưởng kinh tế

Sức khoẻ tốt năng suất tăng => chất lượng cuộc sống tăng

Lao động cao hơn => lương cao hơn => năng suất cao hơn

Thương mại tự do

Bất ổn chính trị: thu vốn của nhà kinh doanh; dân nội địa giảm tiết kiệm, đầu tư và bắt đầu công việc kinh doanh mới; người nước ngoài giảm đầu tư

Toà án: làm quyền sh có hiệu lực => ổn định chính trị

Thiếu quyền sở hữu: hợp đồng khó có hiệu lực; gian lận không bị trừng phạt, tham nhũng

Khả năng người dân thực thi quyền trên nguồn lực họ sh=> hệ thống vận hành giá

Tăng trưởng dân số: Trữ lượng vốn đang mỏng => NSLĐ thấp hơn => GDP mỗi lao đọng thấp hơn

  • Hướng nội: ngăn tương tác với phần còn lại của thế giới (thuế, rào cản thương mại) => bất lợi cho tăng trưởng kinh tế

Hướng ngoại: Hội nhập=> mua bán HH , DV => tăng trưởng KT; Lượng ngoại thương (CP xác định), các nước có cảng biển tự nhiên có lợi thế

Nghiên cứu và phát triển