TĂNG TRƯỞNG TIỀN VÀ LẠM PHÁT
LẠM PHÁT
Lạm phát (Inflation)
Giảm phát (Deflation)
Siêu lạm phát (Hyperinflation)
Gia tăng mức giá chung
Giảm mức giá chung
Giảm mức giá chung
LÝ THUYẾT CỔ ĐIỂN VỀ LẠM PHÁT
Lý thuyết cổ điển về tiền
Thuyết số lượng tiền
Giải thích những nhân tố xác định mức giá trong dài hạn
Giải thích về tỷ lệ lạm phát
MỨC GIÁ, GIÁ TRỊ CỦA TIỀN
Lạm phát
Lạm phát – tăng mức giá chung
Hiện tượng của nền kinh tế tổng thể
Xem xét đến giá trị của trung gian trao đổi của nền kinh tế
Giá trị của tiền thấp hơn
Mỗi dollar – mua một lượng HH&DV ít hơn
Cầu tiền
Phản ánh bao nhiêu của cải mà người dân muốn nắm giữ dưới dạng thanh khoản
Phụ thuộc vào
Đường cầu – dốc xuống
Thẻ tín dụng (Credit cards)
Sự sẵn có của máy ATM
Lãi suất
Mức giá trung bình của nền kinh tế
Cung tiền
Trong dài hạn
Được xác định bởi Fed và hệ thống ngân hàng
Đường cung – dốc đứng
Mức giá chung điều chỉnh đến:
Mức mà tại đó cầu tiền bằng với cung tiền
TÁC ĐỘNG CỦA BƠM TIỀN
Nền kinh tế – ở trạng thái cân bằng
Fed tăng gấp đôi cung tiền
Hay: Fed – nghiệp vụ mua trên OMO
Cân bằng mới
In tiền giấy
Thả xuống thị trường
Đường cung dịch phải
Giá trị tiền giảm
Mức giá tăng
Thuyết số lượng tiền
Lượng tiền sẵn có trong nền kinh tế xác định (giá trị của tiền) mức giá
Tỷ lệ tăng trưởng của lượng tiền sẵn có xác định tỷ lệ lạm phát
Quá trình điều chỉnh
Dư cung tiền
Tăng cầu HH&DV
Giá HH&DV tăng
Mức giá tăng
Tăng lượng cầu tiền
Cân bằng mới
PHÂN ĐÔI CỔ ĐIỂN (CLASSICAL DICHOTOMY)
Các biến số danh nghĩa
Các biến số thực
Sự phân đôi cổ điển
Các biến đo bằng đơn vị tiền
Giá bằng Dollar chẳng hạn
Các biến đo lường theo đơn vị vật chất
Giá tương đối, tiền lương thực, lãi suất thực
Sự tách rời về mặt lý thuyết của các biến thực và danh nghĩa
Sự phát triển của hệ thống tiền
Trung tính của tiền
Ảnh hưởng các biến danh nghĩa
Không thích hợp cho việc giải thích các biến thực
Thay đổi cung tiền không tác động đến các biến thực
Hoàn toàn không thực tế trong ngắn hạn
Điều chỉnh trong dài hạn
VÒNG QUAY VÀ CÔNG THỨC SỐ LƯỢNG
Vòng quay của tiền (V)
V = (P × Y) / M
Mức mà tiền thay đổi từ tay người này đến người khác
P = mức giá (GDP deflator)
Y = GDP thực
M = lượng tiền
Phương trình số lượng: M × V = P × Y
Lượng tiền (M)
Vòng quay tiền (V)
Giá trị theo dollar của HH&DV của nền kinh tế (P × Y )
Chỉ ra: lượng tiền tăng
Phải được thể hiện ở:
Mức giá phải tăng
Lượng sản lượng phải tăng
Vòng quay tiền phải giảm
THUYẾT SỐ LƯỢNG TIỀN
Vòng quay tiền
Thay đổi lượng tiền, M
Sản lượng HH&DV của nền kinh tế, Y
Ổn định tương đối theo thời gian
Thay đổi tỷ lệ với giá trị danh nghĩa của sản lượng (P × Y)
Được xác định trước tiên bởi cung các yếu tố sản xuất
Và công nghệ sẵn có
Tiền không tác động đến sản lượng
Thay đổi cung tiền, M
Ngân hàng trung ương – tăng cung tiền nhanh chóng
Kéo theo sự thay đổi theo tỷ lệ của sản lượng danh nghĩa (P × Y)
Được phản ánh trong thay đổi của mức giá (P)
Tỷ lệ lạm phát cao
THUẾ LẠM PHÁT
Thuế lạm phát
Doanh thu mà chính phủ tạo ra bằng cách tạo ra (in) tiền
Thuế đánh vào những ai mà họ nắm giữ tiền
Khi chính phủ in tiền
Mức giá tăng
Và dollars trong ví của bạn có giá trị ít hơn
HIỆU ỨNG FISHER
Nguyên tắc tính trung lập của tiền
Lãi suất thực = Lãi suất danh nghĩa – Tỷ lệ lạm phát
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát
Tăng tỷ lệ tăng trưởng tiền
Tăng tỷ lệ lạm phát
Nhưng không tác động đến bất kỳ biến thực nào
Hiệu ứng Fisher
Điều chỉnh của lãi suất danh nghĩa theo tỷ lệ lạm phát theo tỷ lệ 1:1
Khi Fed tăng tốc độ tăng trưởng tiền
Kết quả dài hạn
Tỷ lệ lạm phát cao hơn
Lãi suất danh nghĩa cao hơn
CHI PHÍ CỦA LẠM PHÁT
Ảo tưởng lạm phát
Khi giá tăng
Lạm phát không tự nó làm giảm sức mua thực của người dân
“Lạm phát cướp đi sức mua của những đồng tiền kiếm được của người dân”
Những người mua – trả nhiều hơn
Những người bán – được nhiều hơn
Chi phí mòn giầy (Shoeleather costs)
Chi phí thực đơn (Menu costs)
Nguồn lực bị phí phạm khi lạm phát khuyến khích người dân giảm nắm giữ tiền
Có thể quan trọng
Chí phí của thay đổi giá cả
Lạm phát – tăng chi phí thực đơn mà các doanh nghiệp phải gánh chịu
TÍNH BIẾN THIÊN CỦA GIÁ TƯƠNG ĐỐI
Các nền kinh tế thị trường
Giá cả tương đối – phân bổ nguồn lực khan hiếm
Người tiêu dùng – so sánh chất lượng và giá của HH&DV khác nhau
Lạm phát – bóp méo giá tương đối
Xác định việc phân bổ các yếu tố sản xuất khan hiếm
Quyết định của người tiêu dùng – bị bóp méo
Thị trường – ít khả năng phân bổ nguồn lực theo cách sử dụng tốt nhất
BÓP MÉO THUẾ DO LẠM PHÁT
Thuế – bóp méo động cơ khuyến khích
Đối xử thuế trong trường hợp lợi vốn (capital gains)
Nhiều loại thuế - trở nên có vấn đề khi xuất hiện lạm phát
Lợi vốn – lợi nhuận
Lạm phát không khuyến khích tiết kiệm
Bán một tài sản với giá cao hơn giá mua
Thổi phồng qui mô lợi vốn
Tăng gánh nặng thuế
Đối xử thuế trong trường hợp thu nhập lãi
Lạm phát cao hơn
Lãi danh nghĩa từ tiết kiệm
Được đối xử như thu nhập
Mặc dù một phần của lãi suất danh nghĩa bù đắp cho lạm phát
Có xu hướng khuyến khích người dân tiết kiệm
BỐI RỐI VÀ BẤT TIỆN
Tiền
Công việc của Fed
Khi Fed tăng cung tiền
Thước đo mà chúng ta đo lường các giao dịch kinh tế
Bảo đảm sự đáng tin cậy của tiền
Tạo ra lạm phát
Bào mòn giá trị thực của chức năng đơn vị tính toán
TÁI PHÂN PHỐI CỦA CẢI KHÔNG MONG ĐỢI
Lạm phát ngoài dự kiến (Unexpected inflation)
Lạm phát - biến thiên & không chắc chắn
Tái phân phối của cải trong dân chúng
Tái phân phối của cải giữa người cho vay và người đi vay
Không theo tài trí
Không theo nhu cầu
Khi tỷ lệ lạm phát trung bình ở mức cao