Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ (MỤC TIÊU (PHÂN LOẠI THIẾU MÁU, TIẾP CẬN…
TẦM SOÁT THIẾU MÁU Ở THAI PHỤ
MỤC TIÊU
PHÂN LOẠI THIẾU MÁU
TIẾP CẬN THAI PHỤ THIẾU MÁU
Thiếu máu thiếu sắt
Thalassemia
DỰ PHÒNG THIẾU MÁU THIẾU SẮT
GIẢI THÍCH HUYẾT ĐỒ
NGUY CƠ
THAI PHỤ
Tử vong khi sanh
Băng huyết sau sanh
Nhiễm trùng hậu sản
THAI NHI
Sẩy thai
Chậm tăng trưởng
Chết chu sinh
PHÂN ĐỘ THIẾU MÁU
WHO
Dựa vào Hb
Nhẹ: 10-11
TB: 7-10
Thiếu máu: 4-7
Rất nặng: <4
Dựa vào Hct: <30%
CDC
3 tháng giữa:
Hb < 10.5
3 tháng đầu & cuối:
Hb <11
NGUYÊN NHÂN
1. THIẾU SẮT +/- ACID FOLIC
Huyết đồ
: Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
Hb < 11 g/dL
HCt < 30%
MCV < 80 fL
MCH < 28 pg
MCHC < 32 g/dL.
Ferritin huyết thanh
<10-50 µg/L
Nặng: < 10 µg/L
Link: Thiếu máu thiếu sắt & acid folic
ĐIỀU TRỊ
Nhẹ - trung bình:
100-200
mg sắt /ngày
Thiếu acid folic
: 2-5mg acid folic/ngày, uống.
Nặng:
Truyền máu
Truyền tĩnh mạch hoặc tiêm tĩnh mạch chậm dung dịch
Iron Dextran Injection (50 mL)
Sau
1 tuần
cần xét nghiệm huyết đồ, nếu
Hb tăng 0.8 g/dL và HCt tăng 1% mỗi ngày
→ điều trị có đáp ứng.
Vẫn
tiếp tục điều trị duy trì
cùng liều này cho đến lúc sanh, sau sanh và cho con bú.
DỰ PHÒNG
WHO đề nghị phụ nữ nên bổ sung
60 mg sắt
nguyên tố và
200 mcg acid folic
ngay từ khi mang thai cho đến suốt thai kỳ
3. TÁN HUYẾT
THALASSEMIA
Giảm sản xuất chọn lọc chuỗi globulin
Di truyền theo kiểu gene lặn trên nhiễm sắc thể thường
Phổ biến ở Việt Nam
THAI PHỤ
Vỡ hồng cầu gây ứ đọng sắt.
Nhiễm trùng
Nguy cơ nhiễm trùng càng tăng cao ở các thai phụ đã cắt lách vì cường lách.
Biến dạng xương
Tăng cường hoạt động sản xuất hồng cầu để bù lại lượng hồng cầu bị vỡ, dẫn đến xương xốp hơn, dễ gãy hơn
Bệnh lý tim
có thể gặp ở thể nặng do ứ
Ứ đọng sắt quá mức ở cơ tim, gây ra suy tim xung huyết và rối loạn nhịp tim.
Lách to nhiều
Làm việc quá sức để phá hủy một lượng lớn hồng cầu có hemoglobin bất thườn
Nếu tầm soát Thalassemia phát hiện ra các thể rất nặng như
Hb Bart’s
, có thể cân nhắc thảo luận chấm dứt thai kỳ
CHẨN ĐOÁN
Huyết đồ
Thiếu máu hồng cầu nhỏ, nhược sắc
Hb < 11 g/dL
MCV < 80 fL
MCH < 27 pg.
Ferritine tăng cao
Ferritin thường hoặc cao là chỉ định của điện di Hb
Điện di Hb
TẦM SOÁT
5.
Khảo sát tha
i nếu nguy cơ bị đánh giá là rất cao, như trường hợp khả năng con có đồng hợp tử Thalassemia
4.Xác nhận
đột biến gene
ở cha mẹ bằng khảo sát di truyền nhằm đánh giá nguy cơ ở con là cao hay thấp, tức nguy cơ con bị
đồng hợp tử
là cao hay thấp
3.Xác nhận Thalassemia bằng
điện di Hb
2.Phân biệt với thiếu máu thiếu sắt nhờ
Ferritin cao
1.Nhận diện
thiếu máu nhược sắc hồng cầu nhỏ
.
THỤ TINH TRONG ỐNG NGHIỆM
Thụ tinh trong ống nghiệm với
chẩn đoán tiền làm tổ
là biện pháp hữu ích để tránh không mang thai và sanh trẻ có
Thalassemia nặng
.
Thực hiện
sinh thiết phôi nang
, khảo sát với các
probes của Thalassemia
theo phương pháp chẩn đoán di truyền trước khi làm tổ PGD, rồi mới được chuyển vào lòng tử cung.
Tế bào máu cuống rốn
của trẻ sơ sinh sẽ được giữ lưu trữ lại và nuôi cấy để cấy ghép cho các bệnh nhân.
2. MẤT MÁU