Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 2: Thị trường công cụ nợ (tổng quan (Mục đích: tạo ra mt sinh lời,…
Chương 2: Thị trường công cụ nợ
Short term
Money market (thị trường tiền tệ)
Đặc điểm thị trường
Thời kì: 1 năm hoặc dưới 1 năm
Phát hành bởi: kho bạc, doanh nghiệp, định chế tài chính
mục đích: thu hút tài trợ ngắn hạn
tính thanh khoản cao (vì kì hạn ngắn)
công cụ thị trường nợ
Treasury bill (tín phiếu kho bạc) T-bill
phát hành: chính phủ
Kì hạn: 4, 13 26 tuần hoặc 1 năm
tính thanh khoản cao
không có rủi ro vỡ nợ vì (kì hạn ngắn và do chính phủ phát hành)
Đinh giá: ko trả lãi mà chúng được bán chiết khấu từ mệnh giá chúng ( dựa theo công cụ nợ Discount bond). Giá của nó là giá hiện tại của mệnh giá mà nhà đầu tư nhận trog tương lại.
Đấu giá: áp dụng với thị trường sơ cấp ( chính phủ chào bán đầu tiên).
đấu thầu cạnh tranh
đưa ra số lượng và giá (lãi)
đấu thầu ko cạnh tranh
chỉ đưa ra số lượng, ko đưa ra giá, chấp nhận mọi mức giá chính phủ đưa ra
chính phủ sẽ xét từ loại ko cạnh tranh đến loại cạnh tranh. Finally, chính phủ sẽ chấp nhận giá đấu thầu thấp nhận từ cả đấu thầu ko cạnh tranh và cạnh tranh
ước lượng năng suất: chú ý xét năm nhuận ( leap year)
Commercial paper (thương phiếu) CP
phát hành: bởi công ty uy tín tốt, 2 cách phát hành
phát hành trực tiếp
thông qua môi giới
ko đc đảm bảo
mục đích: đầu tư vào hàng tồn kho và khoản phải thu
mệnh giá tối thiểu $100,000, mệnh giá thông thường: $1 triệu
kì hạn: thông thường 20 đến 45 ngày, nhưng có thể 1 ngày hoặc 270 ngày
Giá: Được bán giá thấp hơn mệnh giá và ko lãi , chênh lênh giữa giá mua vs mệnh giá là thu nhập của người sở hữu thương phiếu
thị trường thứ cấp bị giới hạn
Negotiable certificates of deposit NCDs (chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
phát hành bởi ngân hàng thương mại lớn hoặc các định chế khác
mệnh giá: tối thiểu $100,000, thông thường $1 triệu
Kì hạn: từ 2 tuần đến 1 năm
NCDs tồn tại ở thị trường thứ cấp
phát hành
trực tiếp: sử dụng các định chế mà chuyên phát hành NCDs
thông qua môi giới
giá: lãi suất với chênh lênh giữa giá chuộc lại ( giá bán ở thị trường thứ cấp) và giá mua
repurchase agreement (Repo) hợp đồng mua lại
Federal fund vốn liên bang
banks acceptance chấp phiếu BA
intermediate term and long term
Bond market (thị trường trái phiếu)
background on bonds
phân loại
theo người phát hành
federal agency bonds
municipal bonds
treasury bonds
corporation bonds
theo cấu trúc sở hữu
Bearer bonds (TP vô danh)
registered bonds ( TP định danh)
TP người cầm ( bất kì ai cầm ) >< TP biết được chủ sở hữu
thời hạn
từ 10 đến 30 năm
tiền lãi trả định kì và tiền gốc trả cuối kì
Lãi suất
lãi suất từ người phát hành
lãi suất hoàn vốn
Cp bỏ ra thanh toán cả 1 quá trình
lãi suất từ nhà đầu tư
lợi nhuận trong thời gian nắm giữ
nhà đầu tư ko nắm giữ TP đến cuối kì mà chỉ nắm giữ trong 1 khoảng thời gian
=(C+C+...+SP-PP)/PP
các công cụ thị trường nợ
Treasury bond markets (TP kho bạc)
Đặc điểm
k/n
Là công cụ nợ dài hạn do chính phủ phát hành
phân loại
treasury Notes ( 1<_<10 năm)
Treasury bond (>=10 năm)
Mệnh giá
Tối thiểu $100
Thị trường thứ cấp hđ mạnh mẽ
lãi suất
phụ thuộc vào tỉ lệ coupon và sự khác nhau giữa giá mua và giá bán
nhà đầu tư nhận lãi 6 tháng một lần từ chính phủ
tiền lãi bị đánh thuế bởi cp liên bang như thu nhập thứ tự. và được miễn thuế tiểu bang và địa phương
đấu giá auction
2 loại : đấu giá cạnh tranh và ko cạnh tranh
chính phủ chấp nhận giá thấp nhất mà được phù hợp cả ko cạnh tranh và cạnh tranh
chính phủ xếp hạng (ranks) theo thứ tự giảm dần (descending)
các loại trái phiếu chính phủ đặc biệt
tripped treasury bonds ( tp bị chia tách)
2 loại
PO
TP trả lãi và gốc
IO
TP chỉ trả lãi
TP chiết khấu được đảm bảo bằng dòng trả lãi của chính phủ
TP được bán với giá chiết khấu sau khi bị tách ra. TP bị tách này ko do chính phủ phát hành mà chỉ là được tạo ra do TP cp phát hành
inflation-indexed treasury bonds ( tp chỉ số lạm phát)
THu nhập dựa trên TP gắn liền tỷ lệ làm phát
Lạm phát cao --> lãi suất cao (>lãi bt)
Mệnh giá được điều chỉnh theo tỷ lệ lạm phát trước khi trả
savings bonds (tp tiết kiệm)
TP được mua vs giá chiết khấu so vs mệnh giá
ko có thị trường thứ cấp
Sau 12 tháng trở từ khi mua thì có thể trả lại bất kì thời gian nào nhưng bị phạt 3 tháng tiền lãi... tính theo ct lãi kép
kì hạn 30 năm
Municipal bond
tổng quan
K/n
Là công cụ nợ dài han, được phát hành bởi state & local goverument
Phân loại
General obligation bonds (TP ngĩa vụ chung
Phát hành nhằm mục đích chnung (tài trợ cho chính phủ, dự án chung) , nguồn dư trả: thuế
revenue bonds(TP thu nhập)
Phát hành nhằm mục đích cụ thể, dùng chính thu nhập dự án để hoàn trả lại
Mệnh giá tối thiểu: $5000
thị trường thứ cấp tồn tại, nhưng hđ ít hơn TP chính phủ
Call provision (điều khoản mua lại)
Người ta thực hiện quyền mua lại khi lãi suất thị trường giảm
TP chính quyền địa phương cho phép người phát hành mua lại TP với giá định sẵn (cao hơn mệnh giá) trước khi đáo hạn
Variable - rate municipal bonds ( Tỉ lệ ls biến động)
Có tỉ lệ ls thả nổi ( floating)
LS thị trường giảm: có lợi cho người phát hành LS tăng: có hại cho nhà đầu tư
Yield on Municipal bonds ( lãi suất)
Lãi suất của chính quyền địa phương thấp hơn ls chính phủ
LS Chính quyền địa phương: rủi ro lớn hơn chính phủ --> LS cq>LSCP
LS cq địa phương có tính thanh khoản thấp hơn TP chính phủ --> LS cq > LS CP
LS cq địa phương miễn thuế --> LS cq < LS CP
Corporate bond market ( TP Doanh nghiệp)
tổng quan
là công cu nợ dài han, được phát hành bởi DN
mệnh giá tối thiểu: $1000
thời hạn: từ 10 năm đến 30 năm, có 100 năm
ls phải trả bởi dn khấu trừ thuế bằng cách giảm chi phí tài chính vs TP
đóng 2 loại thuế: federal taxes and to state taxes
bond indenture (kế ước TP)
1 vb quy định quyền và nghĩa vụ kể cả người phát hành và nhà đầu tư
TP ko chuẩn hóa như cổ phiếu vs khác nhau kì hạn và kì hạn thanh toán (payment terms)
sinking-fund provision (điều khoản hủy chìm)
y/cầu CT phải về hưu 1 khoản TP cho mỗi năm
lợi cho nhà đầu tư
protective convenants ( cam kết bảo vệ)
hạn chế vấn đề để bv cho nhà đầu tư tránh rủi ro trong qt đầu tư
giới hạn lại tiền lương công ty và số lượng công cị nợ phát hành
có lợi cho nhà đầu tư
call provision (điiều khoản mua lại)
yc công ty trả 1 giá > mệnh giá khi mua lại (calls) TP
mua lại khi lstt thấp
có lợi cho người phát hành
bond collateral (thế chấp trái phiếu)
có 4 loại
a first mortgage bond: đảm bảo bằng TS cụ thể (bất động sản)--> thế chấp
a chattel mortgage
được đảm bảo bởi TS cá nhân ---> cầm cố
debentures : đảm bảo bằng uy tín
subordinated debenture: ko đc đảm bảo, có quền đòi lại TS công ty nhưng đứng sau 3 loại trên
cac loại TP DN đặc biệt
low- and zero -coupon bonds ( TP trả lãi định kì thấp hoặc ko trả)
Thuộc TP discount
Variable-rate bonds (floating-rate bonds)
LStt tăng nhà đầu tư bất lợi và người phát hành có lợi
convertible bonds (tp có thể chuyển đổi)
có thể thay bằng cổ phiếu để đc hưởng cổ tức
nhà đầu tư sẵn lòng chấp nhận tỉ lệ lãi suất trên TP thấp , mà cho phép CT đạt được chị phí tài chính thấp
tổng quan
Mục đích: tạo ra mt sinh lời
NHTW bán trái phiếu và tín phiếu ở thị trường mở
hỗ trợ các định chế tài chính điều chỉnh cân đối các khoản phải trả