Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Chương 7- Thương mại điện tử (Tổng quan về TMĐT (Lịch sử phát triển TMĐT…
Chương 7- Thương mại điện tử
Tổng quan về TMĐT
Lịch sử phát triển TMĐT
1973-ARPANet lần đầu tiên được kết nối ra nước ngoài, tới trường đại học Luân đôn
1984: Giao thức truyền tin TCP/IP trở thành giaio thức chuẩn của internet, hệ thống các tên miền DNS ra đời để phân biệt các máy chủ
1972-Thư điện tử bắt đầu được sử dụng
1991-Tim Berners-LEE phát minh ra web đem lại cho người dùng khả năng trao đổi thông tin trên Internet dễ dàng với Hyperlink & Hyper text
1969- Mạng máy tính đầu tiên ra đời có tên ARPANet; Internet-liên mạng bắt đầu xuất hiện khi nhiều mạng được kết nối với nhau
1993 - Trình duyệt Web phát triển mạnh , đứng đầu với Nescape với trình duyệt Nescape Navigator
Sự phát triển của CNTT đặc biệt là Internet & nhu cầu ứng dụng trong kinh doanh thương mại dẫn đến sự ra đời của TMĐT
Một số tên gọi: thương mại trực tuyến, thương mại số hóa, thương mại điện tử, thương mại ko giấy
so sánh thương mại truyền thống & TMĐT
trong hđ giao dịch thương mại đều có sự tham gia ít nhất 3 chủ thể
các cơ quan chứng thực
trung tâm thanh toán trực tuyến
NCC dịch vụ mạng
mạng lưới thông tin
TMTT: phương tiện trao đổi dữ liệu
TMĐT: thị trường
khái niệm TMĐT
theo nghĩa hẹp
TMĐT là việc mua bán hh & dv thông qua các phương tiện điện tử, nhất là Internet & các mạng viễn thông khác
TMĐT là các giao dịch thương mại về hh & dv được thực hiện thông qua các phương tiện điện tử
text
theo nghĩa rộng
TMĐT là việc tiến hành hđ thương mamij sử dụng các phương tiện điện tử & công nghệ xử lý thông tin số hóa
bào gồm việc sản xuất, phân phối, mar, bán hay giao hh & dv bằng các phương tiện điện tử
bao gồm việc sx, quảng cáo , bán hàng & phân phối sp được mua bán & thanh toán trên mạng Internet nhưng được giao nhận có thể hữu hình hoặc giao nhận qua internet dưới dạng số hóa
về bản chất
TMĐT gồm toàn bộ các chu trình & các hđ kinh doanh của các tổ chức & cá nhân được thông qua các phương tiện điện tử
TMĐT phải được xd trên một nền tảng vững chắc về CSHT ( gồm csht về kinh tế, công nghệ, pháp lý & nguồn lực)
Cấp độ phát triển của TMĐT
Cấp độ 1-Thương mại thông tin
Doanh nghiệp xây dựng website để cung cấp thông tin về sp, dv... các hđ mua bán vẫn thực hiện theo cách truyền thống
Cấp độ 2-Thương mại giao dịch
cho phép thực hiện các giao dịch đặt hàng, mua hàng & thanh toán qua mạng
Cấp độ 3-Thương mại tích hợp
Website kết nối trực tiếp với csdl nội bộ dn, các gd được thực hiện hoàn toàn tự động do giảm chi phí & tăng hiệu quả
hàng hóa số hóa
hàng hóa có thể được phân phối qua một mạng lưới số hóa
chi phí sx đơn vị đầu tiên là gần như toàn bộ chi phí của sp
chi phí giao hàng trên internet rất thấp
các ngành công nghiệp với hàng hóa kỹ thuật số đang trải qua những thay đổi mang tính cách mạng (NXB, các hãng thu âm,...)
chi phí tiếp thị vẫn giữ nguyên, định giá rất khác nhau
8 tính năng độc đáo của TMĐT
tiêu chuẩn thế giới
một tập hợp các tiêu chuẩn công nghệ: các tiêu chuẩn internet
tác động
hệ thống máy tính khác nhau giao tiếp với nhau một cách dễ dàng
chi phí gia nhập thị trường thấp hơn-chi phí thương gia phải trả tiền để đưa hàng vào thị trường
chi phí nổ lực tìm kiếm của người tiêu dùng yêu cầu thấp hơn để tìm được sản phẩm phù hợp
sự phong phú
hỗ trợ tin nhắn video, âm thanh & văn bản
tác động
video, âm thanh & tin nhắn văn bản tiếp thị có thể được tích hợp vào thông điệp tiếp thị duy nhất & sự trải nghiệm của người dùng
có thể chuyền tải thông điệp phong phú với văn bản, âm thanh & video đồng thời vs 1 lượng lớn người
phạm vi toàn cầu
tác động
thương mại kích hoạt qua biieen giới văn hóa và biên giới quốc gia một cách liên tục & ko có dấu hiệu suy giảm
thị trường mạng có khả năng bao gồm hàng tỷ người tiêu dùng, hàng triệu doanh nghiệp trên thế giới
sự tương tác
tác động
NTD tham gia vào các hộp thoại tự đồng điều chỉnh kinh nghiệm của từng cá nhân
NTD trở thành người đồng tham gia trong quá trình cung cấp hàng hóa cho thị trường
sự rộng khắp
tác động
khu vực thị trường loại bỏ vị trí địa lý, thời gian để trở thành thị trường mạng
tăng cường sự tiện lợi của khách hàng & giảm chi phí mua sắm
giảm chi phí giao dịch
chi phí gia nhập thị trường
mật độ thông tin
Sự gia tăng mật độ thông tin lớn - toàn bộ số lượng & chất lượng thông tin sẵn có cho tất cả người tham gia thị trường
tác động
sự minh bạch về giá lớn hơn
sự minh bạch về chi phí lớn hơn
cho phép các thương gia tham gia vào việc phân biệt giá
cá nhân hóa / tùy biến
công nghệ cho phép sửa đổi các thông điệp. hàng hóa
tác động
thông điệp cá nhân có thể được gửi cho các cá nhân cũng như các nhóm
sản phẩm & dịch vụ có thể tùy chỉnh phù hợp với sở thích cá nhân
công nghệ xã hội
công nghệ thúc đẩy người dùng tạo nội dung & MXH
tác động
mô hình kinh doanh & mxh Internet mới cho phép tạo ra & phân phối nội dung người sử dụng, hỗ trợ các MXH
mô hình nhiều-nhiều
tác động của Internet trên thị trường
giảm thông tin bất đối xứng
cc sự linh hoạt & hiệu quả vì
Giảm cp tìm kiếm & giao dịch
bảng chi phí thấp hơn
sự phân biệt giá lớn hơn
giá năng động
có thể giảm hoặc tăng chi phí chuyển đổi
có thể trì hoãn sự hài lòng
ảnh hưởng phụ thuộc vào sản phẩm
tăng phân khúc thị trường
hiệu ứng mạng lưới mạnh hơn
sự loại bỏ nhiều hơn
các mô hình kinh doanh TMĐT
các loại hình kinh doanh trong TMĐT
theo công nghệ kết nội mạng
thương mại hữu tuyến
thương mại di động
theo hình thức dịch vụ
chính phủ điện tử
giáo dục điện tử
ngân hàng điện tử
Theo đối tượng tham gia
doanh nghiệp
chính phủ
khách hàng cá nhân
có các hình thức như: G2B (thông tin),G2C(thông tin,G2G (điều phối) ,B2G (đấu thầu) ,B2B (TMĐT),B2C(TMĐT), C2B (so sánh giá cả) ,C2G( đóng thuế),C2C(đấu giá_. trong đó B2B,B2C,C2C là phổ biến nhất
Mô hình kinh doanh TMĐT
mô hình kinh doanh điện tử
cho biết vai trò & mqh dn vs kh, các ncc trong việc cc hàng hóa &dv thông tin, trao đổi thanh toán & những lợi ích khác mà các bên có thể đạt được
mô hình kinh doanh TMĐT
là mô hình kinh doanh có sử dụng & tận dụng tối đa hóa lợi ích của Internet & website
mô hình kinh doanh
là cấu trúc sp,dv, dòng thông tin bao hàm sự mô tả những nhân tố kinh doanh khác nhau & vai trò của nó, mô tả lợi nhuận tiềm năng của các nhân tố kinh doanh & mô tả nguồn thu nhập
các mô hình kinh doanh TMĐT
trao đổi dữ liệu điện tử EDI
là việc chuyển giao thông tin từ máy tính điện tử này sang máy tính điện tử khác bằng phương tiện điện tử, có sd một tiêu chuẩn đã được thỏa thuận để có cấu trúc thông tin
các mô hình kinh doanh TMĐT
Cổng thông tin
Nhà tạo ra thị trường
nhà bán lẻ trực tuyến
nhà cung cấp nội dung
môi giới giao dịch
nhà cung cấp dịch vụ
nhà xây dựng cộng đồng
các mô hình doanh thu TMĐT
Doanh thu bán hàng
Doanh thu đăng ký
Doanh thu quảng cáo
Doanh thu Free/Freemium
Doanh thu liên kết
Doanh thu phí giao dịch
TMĐT qua mạng xã hội
đặc điểm
bảng tin
mua sắm hợp tác
đăng nhập vào MXH
thông báo mạng
dòng thời gian
tìm kiếm xã hội (khuyến nghị)
Tiếp thị TMĐT
các định dạng quảng cáo trên Internet
nhắm mục tiêu theo hành vi
theo dõi hành vi trực tuyến của cá nhân trên hàng ngàn trang web & trong các ứng dụng
các mối quan tâm riêng tư
tiếp thị "cái đuôi dài"
khả năng đạt được một lượng lớn khán giả theo cách ko tốn kém
Internet cung cấp những cách thức mới để xđ & gt với KH
tiếp thị trên MXH
truyền thông xá hội
phương tiện truyền thông xã hội là 2 chiều. ko chỉ tải thông tin mà là về chia sẻ & giao tiếp
tiếp thị trên MXH
ưu
Tỷ lệ chuyển đổi cao hơn
tính lan truyền ko giới hạn
tăng lòng trung thành thương hiệu
chi phí hiệu quả
nhược điểm
eWOM- truyền miệng điện tử tiêu cực có thể gây ảnh hưởng rộng
hình ảnh thương hiệu khó nhất quán
có thể rất khắt khe về thời gian
lợi nhuận chậm trễ
Thương mại di động
đặc trưng nổi trội
sự định vị
tính tương giao
khả năng tiếp cận
dịch vụ thương mại di động khác
các ngân hàng , các công ty thẻ tín dụng cung cáp các ứng dụng quản lý tài khoản
quảng cáo hiển thị mobile
55% các nhà bán lẻ trực tuyến có các trang web thương mại di động
XD sự hiện diện của một TMĐT
xây dựng một babnr đồ sự hiện diện TMĐT
bỗn lĩnh vực
các trang web, email, phương tiện truyền thông xh, phương tiện truyền thông ofline
xd một dòng thời gian, sự kiện quan trọng
sự kiện quan trọng: phân chia một dự án thành các giai đoạn rời rạc
những thách thức quản trị quan trọng nhất