KHOA HỌC TRÁI ĐẤT

Vũ trụ

Một số khái niệm

Vũ trụ

Dải Ngân hà

Vũ trụ vô cùng rộng lớn, không có giới hạn, có vô vàn vật thể có các kích thước khác nhau luôn chuyển động

Các thiên thể tập hợp theo từng nhóm thành Hệ Mặt trời. Nhiều hệ nhỏ này hợp lại thành Hệ Thiên hà.

Gồm hàng tỉ Thiên hà, dải Ngân hà có hệ Mặt trời của chúng ta là một trong số đó.

Tập hợp của khoảng 150 tỷ ngôi sao

Có dạng thấu kính lồi với đường kính 100 000 năm ánh sáng, dày 12 000 năm ánh sáng

Có cấu trúc xoắn ốc, chu kì tự quay quanh trục 180 triệu năm, tốc độ chuyển động đạt tới 250 km/h

Sao

Các thiên thể có kích thước lớn

Tự phát sáng được

Hành tinh

Vệ tinh

Tiểu hành tinh

Sao chổi và các thiên thạch

Các thiên thể có kích thước nhỏ hơn các sao rất nhiều lần

Không tự phát sáng được

Thường xuyên chuyển động quanh các sao

Có kích thước nhỏ

Có các đặc tính tương tự như các hành tinh

Thiên thể chuyển động xung quanh các hành tinh

Nhiều tiểu hành tinh còn nhỏ hơn cả vệ tinh

Có đặc tính tương tự như các hành tinh

Có kích thước nhỏ hơn các hành tinh.

Số lượng các tiểu hành tinh trong hệ mặt trời rất lớn. Tập trung nhiều nhất ở khoảng giữa Mộc tinh và Hỏa tinh.

Có kích thước nhỏ

Chuyển động có quy luật hay không có quy luật trong không gian vũ trụ.

Nguyên nhân hình thành vũ trụ

Theo thuyết Bigbang (Vụ nổ lớn)

Bằng chứng chứng minh cho thuyết Bigbang

Vật chất cấu tạo nên các thiên thể trong vũ trụ đồng nhất

Bức xạ tàn dư của vũ trụ sau vụ nổ lớn do vệ tinh vũ trụ Coobe thu được

Vũ trụ đang giãn nở

Hệ mặt trời

Khái quát hệ mặt trời

Gồm có:

Nhiệt độ bên ngoài của mặt trời lên tới khoảng 6000 độ C, trong lòng có thể đạt tới 20 triệu độ C

Thành phần của hệ mặt trời

Đặc điểm chính

Mặt phẳng quỹ đạo của các hành tinh gần trùng khớp nhau , phần lớn không quá 4 độ( trừ Thủy Tinh 7 độ và Diêm Vương Tinh 17 độ )

Hướng chuyển động tự quay quanh trục là ngược chiều kim đồng hồ ( trừ thiên vương tinh và kim tinh )

Các hành tinh chuyển động trên quỹ đạo theo chiều thuận thiên văn (ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ Bắc thiên cực xuống)

Các sao chổi , thiên thạch chuyển động tuy có phức tạp hơn nhưng chúng vẫn biểu hiện quy luật chung :chu kì xuất hiện , quỹ đạo ,...

Tất cả các hành tinh đều chuyển động quanh mặt trời theo hình tròn ( còn gọi là chuyển động elip có tâm sai nhỏ )

Các hành tinh trong hệ mặt trời

Nhóm các hành tinh nội gồm: thủy tinh , kim tinh , trái đất , hỏa tinh. Đặc điểm : kích thước nhỏ, tỉ trọng trung bình lớn ,tốc độ tự quay xung quanh trục chậm , có ít hoặc không có vệ tinh.

Nhóm các hành tinh ngoại gồm mộc tinh , thổ tinh , thiên vương tinh , hải vương tinh và diêm vương tinh. Đặc điểm : kích thước lớn , tỉ trọng trung bình nhỏ, tốc độ tự quay quanh trục nhanh và có nhiều vệ tinh.

9 hành tinh

Hỏa tinh

Trái đất

Mộc tinh

Kim tinh

Thổ tinh

Thủy tinh

Thiên vương tinh

Hải vương tinh

Diêm vương tinh

Mặt trời nằm ở trung tâm

Các tiểu hành tinh và các sao chổi

Ngoài ra , còn có nhiều vệ tinh và thiên thạch

70%khối lượng là khí hidro, 29% là khí heli và 1% là các chất khác.

Tỉ trọng trung bình của mặt trời rất nhỏ khoảng 1,41g/cm^^3.

Khối lượng mặt trời gấp 333 000 lần so với khối lượng trái đất và chiến tới 99,8% khối lượng của toàn hệ.

Mặt trời tự quay quanh trục với thời gian để hoàn thành là 27,35 ngày đêm. Chuyển động trong dải Ngân Hà quanh tâm của nó mất khoảng 180 triệu năm.

Mặt trời có các chu kì hoạt động mạnh , yếu khác nhau nhưng rõ rệt nhất là các chu kì 11, 22 năm. Khi mặt trời hoạt động mạnh có thể gây ra hiện tượng cực quang , bão từ ... trên trái đất

Tìm hiểu về trái đất

Hình dạng, kích thước

Các hệ quả

Trái đất là một hình cầu nhưng không phải là khối cầu hoàn hảo

bán kính trung bình của trái đất là 63 711 km

Diện tích bề mặt trái đất 510 200 000 km2

thể tích 1083*10 mũ 12 km3

Làm cho bề mặt có một nửa thường xuyên được chiếu sáng

Làm cho các tia sáng song song của mặt trời chiếu xuống trái đất

Mặt phẳng chia trái đất làm 2 nửa bắc nam

Trái đất giữ được một lớp khí quyển dày

Cấu tạo bên trong

Lớp vỏ:chiếm 1% thể tích và 0,5% khối lượng

Bao manti:chiếm 83% thể tích và 68,5% khối lượng

Nhân trái đất: chiếm 16% về thể tích và 31% khối lượng

Vận động của trái đất tự quay quanh trục và hệ quả

Vận động tự quay quanh trục

Trái đất tự quay quanh trục hết một ngày đêm

Hướng quay của trái đât từ tây sang đông

Vận tốc của trái đát ở mỗi vĩ độ là khác nhau

Hệ quả

tạo ra cơ sở để hình thành hệ thống kinh tuyến-vĩ tuyến

có hiện tượng ngày đêm

giờ địa phương

Sự lệch hướng của các vật thể chuyển động theo hướng kinh tuyến

Vận động của trái đất quanh mặt trời và hệ quả

Sự vận động của trái đất quanh mặt trời

theo một quỹ đạo hình elip gần tròn

hướng từ tây sang đông

Hệ quả

Sự chuyển động biểu kiêns của mặt trời giữa hai chí tuyến

hiện tượng các mùa hay sự thay dổi các thời kì nóng lạnh trong năm và hiện tượng ngày đem dài ngắn theo mùa

Năm lịch

Các vành đai khí hậu

Các lục địa và đại dương

Các lục địa

lục địa á âu

châu phi

châu bắc mĩ

châu nam mĩ

nam cực

lục địa ô-xtraay-li-a

Các đại dương

thái bình dương

đại tây dương

ấn độ dương

bắc băng dương