Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Bài 6: FORM VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG THỂ HIỆN (2.Các đối tượng thể hiện…
Bài 6: FORM VÀ CÁC
ĐỐI TƯỢNG THỂ HIỆN
1.Form
Đặc điểm
Form được dùng để
gửi yêu cầu về server.
Các thuộc tính
cơ bản của Form:
Tên Form
Phương thức gửi
yêu cầu: POST / GET
Action
Enctype: application/x-www-form-urlencoded hoặc multipart/form-data
Hành động
Thuộc tính action quy định trang xử lý
yêu cầu khi người dùng submit form
Ví dụ:
<form action=“xl_vi_du_c2.php” method=“post” name=“form1”>
Phương thức
method quy định phương
thức gửi dữ liệu về server.
Method = post hoặc get
Get: dữ liệu sẽ hiển thị trên url.
Để lấy dữ liệu nhập, dùng $_GET
Ví dụ: $ho_ten = $_GET[„ho_ten”];
Post: không hiển thị dữ liệu trên url
Ví dụ: $ho_ten = $_POST[„ho_ten”];
Nếu không có thuộc tính method thì form
sẽ gửi yêu cầu theo phương thức get.
2.Các đối
tượng thể hiện
Đặc điểm chung
Tên được thiết lập trong thuộc tính name của đối tượng
Có giá trị ban đầu (initial value) và giá trị hiện tại (current value), kiểu chuỗi. Đầu tiên, mỗi đối tượng sẽ có giá trị ban đầu, sau khi được tương tác, nó sẽ có giá trị hiện tại.
Giá trị ban đầu không thay đổi, vì vậy khi reset Form, các giá trị hiện tại sẽ được đặt lại thành giá trị ban đầu.
Có giá trị hiện tại (current value) khi Form submit.
TextField/TextArea
Dữ liệu nhập vào cho textField là giá trị hiện tại.
Có 3 loại:
Single line: hiển thị và nhập liệu trên một dòng văn bản.
Multi line: hiển thị và nhập liệu nhiều dòng văn bản
Password: hiển thị dấu * thay cho các ký tự trong textField
TextField:
Sử dụng thẻ input để tạo
<input type=“text” name=“textfield” value=“”/>
TextField: ô nhập liệu
và hiển thị dữ liệu.
Thiết lập các thuộc tính cơ bản như tên (name), độ rộng (size), số ký tự đối ta (maxlength), …
TextArea: là textField dạnh multi line,
dùng để nhập liệu trên nhiều dòng (multi line). Với:
Wrap: quy định việc hiển thị của văn bản có/không được phép tự động xuống dòng khi kích thước ngang của điều khiển không đủ để hiển thị nội dung văn bản. Mặc định là tự động xuống dòng.
Num lines: số dòng văn bản được hiển thị trên Textarea
TextArea:
Sử dụng thẻ textarea để tạo:
<textarea name=“textarea” cols=“” rows=“3”> </textarea>
Thuộc tính cơ bản như tên (name), độ rộng (cols), số dòng hiển thị (rows), …
Button
Các dạng Button sau:
Submit button và Reset button
Submit button: khi nhấn nút button này thì thông tin sẽ postback về server. Trong một Form có thể có một hay nhiều Submit button.
Reset button: khí nhấn button này thì tất cả các đối tượng trên Form sẽ được reset trở lại giá trị ban đầu.
Sử dụng thẻ input để tạo:
<input type=“submit” name=“Submit” value=“Submit”/>
Thiết lập các thuộc tính cơ bản như
tên (name), và giá trị (value), kiểu (type)
Checkbox
Là một đối tượng có hai trạng thái on/off (chọn/ không chọn). Nếu trạng thái checked được chọn thì Checkbox sẽ có giá trị là “checked”.
Khi có nhiều Checkbox trong Form thì tại một thời điểm chúng ta có thể chọn một hay nhiều Checkbox (cũng có thể không chọn một Checkbox nào).
Sử dụng thẻ input để tạo:
<input name=“checkbox” type=“checkbox” value=“” checked />
Thiết lập các thuộc tính cơ bản như
tên (name), giá trị (value), trạng thái ban đầu.
Checkbox được tạo ra ban đầu sẽ có một trong hai trạng thái: checked (được chọn), unchecked (chưa được chọn)
Menu
Là một danh sách nhiều mục chọn cho
phép người dùng chọn lựa một mục chọn.
Sử dụng thẻ select:
RadioButton/RadioGroup
RadioButton:
giống như Checkbox
Nếu trên Form có nhiều RadioButton mà chúng có tên khác nhau thì mỗi RadioButton là một đối tượng độc lập có hai trạng thái on/off.
Sử dụng thẻ
input để tạo
<input name=“radio” type=“radio” value=“1” />
Thiết lập các thuộc tính cơ bản:
tên (name), loại (type), giá trị (value)
RadioGroup:
Là một nhóm các RadioButton có cùng tên.
Khi một RadioButton đã được chọn (ở trạng thái on) thì tất cả các RadioButton cùng tên khác sẽ không được chọn (ở trạng thái off).
FileField
Cho phép người dùng chọn một file để
xem xét các thuộc tính hoặc Upload file,…
Sử dụng thẻ input để tạo:
<input type=“file” name=“file” />
Thiết lập các thuộc tính cơ bản như tên (name), kiểu (type)
3.Cách đọc các giá trị
từ điều khiển Form
$_POST
Đặc điểm:
Được dùng để lấy các giá trị trên Form thông qua phương thức POST.
Thông tin được gửi từ Form với phương thức POST không giới hạn lượng thông tin gửi đi và sẽ không được hiển thị trên địa chỉ URL nên người dùng không thể thấy được.
Cách sử dụng
Cú pháp để lấy giá trị của một đối tượng trên Form
sau khi Form submit:$_POST[“tên điều kiển”]
Ví dụ: lấy giá trị TextField tên
<?php
$ten = $_POST["ten"];
?>
$_GET
Đặc điểm:
Được dùng để lấy các giá trị trên Form thông qua phương thức GET.
Thông tin được gửi từ Form với phương thức GET có giới hạn lượng thông tin gửi đi (tối đa 100 ký tự), và sẽ hiển thị trên địa chỉ URL nên người dùng có thể thấy được các thông tin này
Chú ý: vì người dùng có thể thấy được thông tin gửi đi thông qua địa chỉ URL do đó không nên dùng phương thức GET nếu các thông tin gửi đi có tính chất bảo mật như mật khẩu, số tài khoản,..
Cách sử dụng:
Cú pháp để lấy giá trị của một đối tượng trên Form sau khi Form submit:
$_GET[“tên điều khiển”]
Ví dụ: lấy giá trị TextField tên:
<?php
$ten = $_GET["ten";]
?>
$_REQUEST
Đặc điểm
Chứa nội dung của cả biến $_POST, $_GET, $_COOKIE
Có thể được sử dụng để lấy thông tin trên Form được gửi đi bằng cả phương thức POST và GET
-=> Mức độ bảo mật thông tin khi sử dụng biến $_REQUEST thấp => chỉ nên sử dụng bến $_REQUEST khi trang web không yêu cầu về bảo mật.
Cách sử dụng
Cú pháp để lấy giá trị của một đối tượng trên Form sau khi Form submit:
$_REQUEST[“tên điều khiển”]
Ví dụ: lấy giá trị TextField tên
<?php
$ten = $_REQUEST["ten"];
?>
$_FILE
Đặc điểm:
Là một biến mảng chứa các thông tin của file được chọn từ điều khiển FileField. Chỉ có thể lấy được giá trị của các thuộc tính của File thông qua biến này.
Một số thuộc
tính của file:
-$
FILES[“tên
đk_filefield”][“name”] – tên File
-$
FILES[“tên
đk_filefield”][“type”] – kiểu của File
-$
FILES[“tên
đk_filefield”][“size”] – kích cỡ của File
-$
FILES[“tên
đk_filefield”][“tmp_name”] – tên tạm của File
-$
FILES[“tên
đk_filefield”][“error”] – lỗi của File
Cách sử dụng:
Cú pháp để lấy tên, kiểu, … của một đối tượng trên Form sau khi Form submit:
$
FILES[“tên
đk_filefield”][“name”]
Ví dụ: lấy giá trị kích cỡ của điều khiển có tên là file_1
<?php
$kich_co = $_FILES["file_1"]["size"];
?>
4.Ví dụ
Thực hiện:
-Bước 4: In kết quả đọc được ra trang
-Bước 1: Tạo Form và thêm các Form các điều khiển.
-Bước 2: Thiết lập action cho Form chính là tên của trang và phương thức của Form là POST
-Bước 3: Lần lượt đọc các giá trị trên Form bằng phương thức $_POST