Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT (Trái đất (Hình dạng, kích thước và hệ quả (Hệ quả…
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
Trái đất
Hình dạng, kích thước
và hệ quả
TĐ dạng hình cầu dẹt ở 2 cực (khối elipxoit)
Kích thước:
Bán kính TB: 63 711km
Diện tích bề mặt: 510 200 000km2
Thể tích: 1 083 .10^12 km3
Hệ quả
Hiện tượng tựn nhiên đối xứng và trái ngược ở 2 nửa cầu B - N
Càng lên cao, tầm nhìn về phái chân trời càng mở rộng
Trường nhiệt giảm dần từ xích đạo về 2 cực
TĐ có sự phân chia thành nhiều lớp đồng tâm
Bề mặt 1 nửa được chiếu sáng, 1 nửa tối
TĐ có lớp khí quyển vừa phải, thuận lợi cho sự sống hình thành, tồn tại và phát triển
Cấu tạo bên trong
Lớp trung gian
(bao Manti)
Độ sâu 2900km
Thành phần: đá siêu bazơ
giàu các oxit mangan, sắt, silic
Chiếm 83% thể tích
68,5% khối lượng
Nhiệt độ: từ 500 độ C ở lớp trên
đến 2000 - 2500 độ C ở nơi tiếp xúc với nhân
Nhân trái đất
Chiếm 16% thể tích, 31% khối lượng
Phân thành:
Nhân ngoài từ 2900km đến độ sâu 5100km
Nhân trong từ 5100km tới tâm TĐ
Thành phần: chủ yếu là silic, sắt
Lớp vỏ
Chiếm 1% thể tích
0,5% khối lượng
Thành phần: silic, nhôm
Độ sâu TB
Lục địa: 30 - 40km
Miền núi: 70 - 80km
Đại dương: 6 - 15km
Các chuyển động
của TĐ
Vận động tự quay
quanh trục
Đặc điểm
Hướng quay: thuận thiên văn
(Ngược chiều kim đồng hồ), Tây sang Đông
Vận tốc:
Xích đạo v = 464m/s
Vĩ độ khác v = 464. cos(vĩ độ cần tính) m/s
Thời gian: 1 ngày đêm (24h)
Hệ quả
Hiện tượng ngày đêm
Giờ địa phương
Tạo cơ sở hình thành hệ thống kinh tuyến - vĩ tuyến trên TĐ
Sự lệch hướng của các vật thể
chuyển động theo hướng kinh tuyến
Vận động của TĐ quanh MT
Sự vận động của
TĐ quanh MT
Qũy đạo elip gần tròn, dài 993 040 000km
ngày 3/1 TĐ ở điểm cận nhật
ngày 5/7 TĐ ở điểm viễn nhật
Hướng chuyển động: Tây sang Đông
luôn nghiêng 66 độ 33' so với mặt phẳng hoàng đạo
Vận tốc TB 29,8km/s
Thời gian quay trọn 1 vòng: 365 ngày 5 giờ 48 phút 46 giây
Hệ quả
Sự chuyển động biểu kiến của MT giữa 2 chí tuyến
Hiện tượng các mùa hay sự thay đổi thời kì nóng lạnh trong năm và hiên tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
Năm lịch
Vũ trụ
Khái niệm
Vũ trụ: rộng lớn, không có giới hạn, gồm vô vàn các thiên thể luôn chuyển động. Thiên thể tập hợp từng nhóm tạo thành các hệ. Các hệ hợp lại thành hệ Thiên hà
Dải ngân hà: tập hợp của khoảng 150 tỉ ngôi sao, dạng thấu kính lồi, đường kính 100000 năm ánh sáng. Dải có cấu trúc xoắn ốc, chu kì tự quay quanh trục là 180 triệu năm, tốc độ chuyển động 250km/s
Sao: các thiên thể có kích thước lớn, tự phát sáng được
Hành tinh: thiên thể có kích thước nhỏ hơn sao nhiều lần, không tự phát sáng được, chuyển động quanh các sao
Vệ tinh: thiên thể chuyển động xung quanh các hành tinh, kích thước nhỏ, có đặc tính tương tự hành tinh
Sao chổi và các thiên thạch: vật hể có kích thước nhỏ, chuyển động có quy luật hay không có quy luật trong không gian vũ trụ
Tiểu hành tinh: có đặc tính tương tự hành tinh, kích thước nhỏ hơn nhiều
Nguyên nhân
hình thành vũ trụ
Thuyết Bigbang: vũ trụ hình thành từ vụ nổ lớn cách đây khoảng tỉ năm
Bằng chứng cho
thuyết bigbang
Vật chất cấu tạo nên các thiên thể đồng nhất
Bức xạ tàn dư của vũ trụ sau vụ nổ lớn
Vũ trụ đang giãn nở
Hệ mặt trời
Khái quát
Gồm: Mặt trời, 9 hành tinh, tiểu hành tinh, sao chổi
ngoài ra còn có nhiều vệ tinh và các thiên thạch
Bán kính TB 6 tỉ km,cách xa trung tâm dải ngân hà 30000 năm ánh sáng
Mặt
trời
Là quả cầu khí cháy sáng, đường kính 1392106km
Thành phần: H2(70%), Hêli (29%), khí khác (1%)
MT chiếm 99,8% khối lượng của hệ
Nhiệt độ bên ngoài khoảng 6000 độ C, trong lòng 20 triệu độ C
MT tự quay qunah trục (27,35 ngày đêm), quay quanh tâm của nó (180b triệu năm)
Đặc điểm của hệ MT
Hành tinh chuyển động quanh MT theo 1 quỹ đạo gần tròn
Các hành tinh chuyển động theo chiều thuận thiên văn
Sao chổi, thiên thạch có quy luật chung: chu kì xuất hiện, quỹ đạo,...
Mặt phẳng quỹ đao của các hành tinh gần trùng khớp nhau
Chuyển động tự quay quanh trục ngược chiều kim đồng hồ
trừ Kim tinh, Thiên vương tinh)
Có 2 nhóm hành tinh:
Hành tinh nội
Hành tinh ngoại
Sự hình thành: MT và các thành viên ntrong hệ MT hình thành cách đây khoảng 4,6 tỉ năm từ một đám mây bụi khí rất lớn (gồm H2, heli, rất ít hạt bụi và băng của các nguyên tố khác)
Lớp vỏ địa lí
Khí quyển
Thành phần của không khí: không khí khô, trong sạch, không màu sắc, không mùi vị.
Cấu tạo bởi 2 chất chính là Nito (78%) và Oxi(21%), các chất khí khác như acgong, CO2, neon, heli...(1%)
Cấu
trúc
Tầng bình lưu
Các tầng cao của khí quyển
Tầng đối lưu
thời tiết và khí hậu
Thời tiết là trạng thái khí quyển 1 nơi nào đó
trong một khoảng thời gian nhất định
Đặc điểm thời tiết được biểu hiện bởi các yếu tố khí tượng
khí hậu là chế độ nhiều năm của đk khí quyển hay
chế độ TB nhiều năm của thời tiết
Các đới khí hậu
kiểu khí hậu trên TĐ
Theo Copen
á nhiệt đới (đới khô nóng)
Ôn đới
nhiệt đới ẩm
Hàn đới
Cực đới
Theo Alisop: đới khí hậu xích đạo(2 bán cầu), á xích đạo, nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới, á cực đới, khí hậu cực
Khái quát chung
Đới ôn đới(ôn hòa): gồm á nhiệt đới, ôn đới
Đới hàn đới: gồm đới á cực, cực
Đới nhiệt đới gồm cả đới khí hậ xích đạo, á xích đạo, nhiệt đới
Các lục địa và đại dương
các lục địa: Á - Âu, Phi, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ô-xtray-li-a, đảo ven lục địa
Đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương
Các khái niệm khác về địa hình
cao nguyên
sơn nguyên
miền núi
đồng bằng
trung du
Sông