Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Vật Chất Và Năng Lượng (I.Nước (1.1. Tính chất và vai trò của nước (Tính…
Vật Chất Và Năng Lượng
I.Nước 
1.2: Vòng tuần hoàn của nước 
- nước có mối quan hệ chặt chẽ với các quyển khác trong lớp vỏ địa lý, thực hiện nhờ các quá trình tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Dưới tác động trực tiếp của bức xạ Mặt trời, nước sẽ bốc hơi từ bề mặt nước (biển, ao, hồ,..kể cả sinh vật), lượng nước này đi vào khí quyển gặp nhiệt độ thích hợp ngưng tụ thành mây. Qua tác động của nhiệt độ và trọng lực tạo thành nước rơi khí quyển ( mưa).
- tồn tại 2 vòng tuần hoàn thiên nhiên: vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ: chu trình vận động của nước gồm 2 giai đoạn: bốc hơi và nước rơi. Nước bốc hơi và rơi tại chỗ. Vòng tuần hoàn này diễn ra ở đại dương. Với vòng tuần hoàn lớn thì gồm 3 giai đoạn: bốc hơi, nước rơi và dòng chảy. Nước bốc hơi ở một chỗ và rơi ở chỗ khác.
-
-
1.4.Cấu trúc 
- công thức đơn giản: H2O
- các hạt nhân của các nguyên tử hidro và oxi trong phân tử nước tạo thành tam giác cân, ở đỉnh là hạt nhân của nguyên tử oxi còn đáy là các hạt nhân hidro
- do cấu trúc không đối xứng nên nước là phân tử có cực.
1.5.Thành phần
- do cấu trúc không đối xứng nên nước là phân tử có cực.
- khi đun nóng, nước sôi biến thành hơi. Khi làm lạnh thì hơi biến thành nước
- hợp chất rất bền. Hơi nước không bị phân hủy rõ rệt, ngay cả ở nhiệt độ 1000 độ C.
1.6.Nguyên nhân gây ô nhiễm 
- do các hợp chất dùng trong nông nghiệp như phân bón, thuốc trừ sâu, sau khi dùng xong không được xử lý sạch sẽ,một phần thẩm thấu vào đất, một phần bị nước mưa cuốn theo chảy ra sông, hồ, biển, gây ô nhiễm nguồn nước.
- do các nhà máy hóa chất, xí nghiệp có chất tẩy rửa, chất hóa học trong công nghiệp chưa qua xử lý xả thẳng ra ao, hồ, sông, suối.
- nước thải từ các khu dân cư, bệnh viện, nhà hàng chảy vào sông, ao,..
- Cách khắc phục: xử lý các nguồn chất thải trước khi xả vào môi trường để đảm bảo nguồn nước luôn được giữ gìn. Tránh để khan hiếm nguồn nước ngọt.
VII.Âm Thanh 
độ cao, ấm sắc, độ to của âm thanh liên quan đến sự cảm thụ của con người.
7.1.Sóng âm
- do các vật dao động tạo ra sóng âm.
- tai con người cảm thụ dao động âm có tần số từ 16Hz-20000Hz.
- truyền được trong chất khí, lỏng, rắn.
- truyền kém trong bông, nhung xốp.
- không truyền được trong chân không.
mức cường độ lớn sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây mệt mỏi, giảm thính lực, ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
-
III.Khí Quyển 
-
-
-
3.4. Vai trò
- giữ nhiệt độ trái đất luôn ổn định, cung cấp oxi, cacbonic, hợp chất chứa nito, hơi nước,… rất cần cho sự sống con người, động vật và thực vật.
- ngăn chặn những thứ độc hại từ ngoài vũ trụ tới trái đất như tia tử ngoại, tia phóng xạ, nhưng lại cho ánh sáng nhìn thấy, sóng vô tuyến và tia hồng ngoại đi vào trái đất.
- duy trì và bảo vệ sự sống trên trái đất.
- điều hòa nhiệt độ, ban ngày giữ một phần bức xạ mặt trời, ban đêm ngăn bớt hiện tượng tỏa nhiệt của trái đất. Và vai trò truyền âm thanh và phản hồi sóng vô tuyến điện.
VI.Năng Lượng
-
-
năng lượng
-
tồn tại trong than, củi, rơm,.. đều có thể biến đổi thành cơ năng, điện năng, quang năng, có thể chuyển hóa lẫn nhau
IV.Nhiệt
4.2. Vai trò
- Mặt trời là nguồn nhiệt quan trọng của Trái Đất. Không có nguồn nhiệt này thì trái đất quanh năm lạnh giá, sự sống không thể tồn tại, giúp con người, động, thực vật duy trì sự sống.
- ngoài mặt trời còn có các nguồn nhiệt khác như: ngọn lửa của các vật bị đốt, các dụng cụ điện nóng đang hoạt động, khí biogas hình thành từ cành cây, rơm rạ,…
4.3. Ứng dụng
- khuyến khích sử dụng khí đốt biogas để bảo vệ môi trường.
- ray tàu hỏa bị giãn nở cũng do tác dụng của nhiêt độ,..
4.1. Khái niệm
- nhiệt hay còn gọi là nhiệt năng, là một dạng năng lượng dự trữ trong vật chất nhờ vào chuyển động hỗn loạn của các hạt cấu tạo nên vật chất.
- nhiệt cũng có thể hiểu là nhiệt lượng truyền từ vật này sang vật khác trong qua trình trao đổi nhiệt.
- nhiệt độ là mức độ cảm giác nóng hay lạnh. Cảm giác này nhiều khi không chính xác.
-
IX.Môi Trường Và Tài Nguyên Thiên Nhiên 
-
-
9.1. Vấn đề môi trường
- các vấn đề môi trường ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp.
- con người không ngừng khai thác tài nguyên thiên nhiên, mặt khác lại thải ra môi trường vô số chất khác nhau, trong đó có cả chất độc hại.
- vấn đè môi trường hiện nay không dừng lại ở quy mô địa phương mà đã lan tỏa đến toàn cầu, nhân loại đang đối mặt với vô số vấn đề toàn cầu: thủng tầng ozon, mưa axit, hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu,..
II.Ánh Sáng 
2.2. Vai trò
gây ra các phản ứng quang hóa, hiện tượng quang điện và các hiện tượng khác được ứng dụng trong khoa học và kĩ thuật
phản ứng quang hóa
- là các phản ứng hóa học chỉ xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng
- khi hấp thụ một photon tử ngoại, phân tử CO2 bị phân tích thành CO và O2.
hiện tượng quang điện
- ứng dụng này để chế tạo pin quang điện.
- là sự giải phóng các electron ra khỏi bề mặt kim loại.
- giúp thực vật tổng hợp nên chất sống.
- giúp con người và động vật tìm thấy mọi vật xung quanh.
-
2.1. Tính chất
- mang tính chất hạt.
- dựa theo bước sóng tăng dần thì sóng điện từ có các loại sau: tia gamma, tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến điện.
- là sóng điện từ.
- ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,4-0,7.
2.4. Ánh sáng và sự sống 
- có ánh sáng ta nhìn thấy mọi vật, đi lại, tham gia vào mọi hoạt động.
- động vật cần ánh sáng để di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, lẩn trốn kẻ thù, thậm chí sinh sản.
- giúp thực vật tồn tại và phát triển, tham gia quá trình quang hợp tổng hợp nên chất hữu cơ.
- tác động lên mỗi con người từng giây, từng phút. Giúp chúng ta có thức ăn, sưởi ấm, có sức khỏe, có ánh sáng mặt trời nên tổng hợp được vitamin D giúp cho xương cứng, răng chắc khỏe.
- ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt, không nên xem tivi, ngồi máy tính nhiều, đọc sách nơi thiếu ánh sáng,..
VIII.Dòng Điện
8.2. Tác dụng
tác dụng phát sáng: một trong những tác dụng quan trọng của dòng điện là phát sáng. Nhiều loại đèn điện hoạt động dựa trên tác dụng này.
tác dụng từ: dòng điện còn có tác dụng từ vì nó có thể làm kim nam châm, hút các vật bằng sắt, thép. Đây là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện.
tác dụng nhiệt: dòng điện chạy qua sẽ làm cho vật dẫn điện nóng lên. Nếu vật dẫn điện nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng.
tác dụng hóa học: khi cho dòng điện một chiều đi qua dung dịch muối đồng, đồng bị tách ra khỏi dung dịch muối tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
tác dụng sinh lý: tác dụng của dòng điện đi qua cơ thể được ứng dụng trong châm cứu hay điện châm. Với người bình thường thì dòng điện là nguy hiểm còn với bệnh nhân thì dòng điện có tác dụng kích thích tim đập lại với mục đích duy trì sự sống.
-
8.1. Khái niệm
Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng, cánh quạt điện quay và các thiết bị điện khác hoạt động khi có dòng điện đi qua. Dòng điện có thể đi qua các môi trường như kim loại, chất điện phân, chất khí, chân không, chất bán dẫn.