Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Vật chất:KIM LOẠI VÀ ĐỒ GỐM (Thủy tinh (Cách chế…
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Vật chất:NƯỚC
nước
thành phần và cấu trúc của nước
thành phần
cấu tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học:C,H,N,O,CA,Mg,NA...
nước là hợp chất bền, tồn tại ở 3 thể:rắn,lỏng,khí
cấu trúc
TC vật lí
nước là chất lỏng không màu không mùi trong suốt
nhiệt độ nóng chảy 0°C nhệt độ sôi 100°C và áp suất 1atm
nhiệt dung riêng là 4,18j/gk
hằng số điện môi 81 và chiết suất 1.33
nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường
hậu quả
ảnh hưởng đến chất lượng nước gây ra nhiều bệnh tật hại đến sức khỏe con người và vạn vật xung quanh
nguyên nhân
dùng các chất trong công nghiệp:phân bón, thuốc trừ sâu
ý thức của con người
nước thải chưa qua xử lí
biện pháp
giáo dục tuyên truyền
có hình thức xử phạt nghiêm minh
Vật chất:KIM LOẠI VÀ ĐỒ GỐM
Sắt
Tính chất vật lí
nó có tính dẻo và tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ dàng bị hóa và bị khử từ.
Khối lượng riêng 7,8g/cm3, hệ số dãn nở dài
11.10^-6K-1, điện trở xuất 9(ở 20'C) 9.10^-6 .m.
sắt nguyên chất là kim loại có màu trắng bạc nóng chảy ở nhiệt độ 1539'C .
ưng dụng
làm công cụ lao đông, vât dụng trong ĐS: dao, Kéo, cuôc
Đồng
Tính chất vật lí
Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng . Các tạp chất làm tăng độ cứng của đồng.
Đồng có độ dẫn điện và dẫn nhiệt tương đối cao ( điện trở suất 1,7.10^-8.m.
Đồng là kim loại màu đỏ, nóng chảy ở nhiệt độ 1083'C, sôi ở 2877'C .
ưng dụng: dây dân điên...
Nhôm
Tính chất vật lí
Nhôm là kim loại nhẹ, khối lượng riêng 2,7g/cm3; nhôm có màu trắng bạc,nóng chảy ở 650'C, sôi ở nhiệt độ 2467'C , nhiệt dung riêng 0,90 j/gk .
sản phẩm trong đời sống hằng ngày:xoong, châu
Thủy tinh
Cách chế tạo
khi đun nóng nó mềm dần rồi mới nóng chảy. Người ta có thể tạo ta các đồ vật có hình thù rất khác nhau theo cách thổi ép hoặc cán như chai lọ bóng đèn .
Tính chất vật lí
Ở nhiệt độ thường là chất rắn không mùi và trong suốt, rất cứng nhưng giòn, dễ vỡ dẫn nhiệt kém, hệ số dãn nở nhiệt 8,5.10^-6K-1, chiết suất 1,5, không thấm các chất lỏng
Ứng dụng
Được sử dụng đời sống hằng ngày của chúng ta.,dùng trong các ngành xây dựng, trong công nghiệp chế tạo các loại kính,phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học và kĩ thuật...
Đồ gốm
cách chế tạo
Trộn đất sét hoặc cao lãnh với nước làm thành một hỗn hợp nguyên liệu dẻo, phơi khô rồi sấy,nung ở nhiệt độ cao tráng men ,trang trí và nung lại sau khi đà tráng men
Ứng dụng
Làm trưng bày trang trí nội thất...
Nguyên liệu
đất sét tự nhiên :caolinit và montolorilonit
cao lan tinh khiết màu trắng sờ mịn
Đồ sành
Tính chất vật lí
Là vật liệu cứng thươfng có màu xám hoặc nâu
Ứng dụng
Sản xuất ra các bình ,lọ, vạu ,hũ ,...Dùng trong gia đình và một số vật liệu xây dựng như các bình chứa và ống dẫn dùng trong gia đình
Cách chế tạo
Được làm bằng đất sét và nung ở nhiệt độ cao khoảng 1200-1300'C
Đồ sứ
Cách chế tạo
Để làm đồ sứ dùng cao lanh , phenspat, và thạch anh
Gốm dân dụng
Là loại gốm thông thường mà chúng ta sử dụng hằng ngày như gạch ngói sành sứ , dùng vào việc xây cất nhà cửa, chum,vại, chén, bát....
Gốm kĩ thuật
Là những vật liệu có những đặc tính khác nhau như chịu nhiệt cao , chịu ăn mòn, chịu mài mòn không bị biến dạng khi nén.
có vai trò trong công nghiệp điện tử và công nghiệp khác
Xi măng
Tính chất vật lí
Là hỗn hợp can xi aluminat và những xilicat của can Thành phẩm của nó ở dạng bột mịn màu lục xám.
Ứng dụng
làm chất kết dính trong xây dựng người ta trộn xi măng với cát và nước.
Gạch và ngói
Tính chất vật lí
Sau khi nung gạch và ngói thường có màu đỏ do oxit sắt có ở trong đất sét. Vì được nung ở nhiệt độ không cao lắm nên gạch và ngoài đều xốp.
Cách chết tạo
Được làm từ đất sét loại thường trộn với một ít cát, nhào kĩ với nước đem nặn, ép khuân ,phơi khô ,rồi đem nung ở nhiệt độ khoảng 900'C.
Ứng dụng
Thường được dùng trong xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc ,... ngoài ra còn có rất nhiều loại gạch và ngói như: Gạch samot, gạch xilimanit...
Vật chất: KHÍ QUYỂN,ÂM THANH,ÁNH SÁNG
Ánh sáng
Tính chất
Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ
Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,4 đến 0,7 micro mét
Vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng (Mặt trời, ngọn nến đang cháy, đèn điện...)
Các vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật được chiếu sáng.
Ánh sáng có khả năng truyền thẳng, khúc xạ, phản xạ.
Vai trò
Ánh sáng là một trong những yếu tố quan trọng nhất đối với trái đất mà Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu
Ánh sáng giúp cho người và động vật nhìn thấy mọi vật xung quanh, giúp cho thực vật tổng hợp nên chất sống.
Ánh sáng gây ra các phản ứng quang hóa, hiện tượng quang điện và các hiện tượng khác được ứng dụng trong khoa học và kĩ thuật
Âm thanh
Tai người cảm thụ dao động âm thanh có tần số từ 16Hz đến 20000Hz
Các vật dao động phát ra sóng âm và sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí.
Những vật liệu như bông, xốp, nhung truyền âm kém.
Độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm liên quan đến sự cảm thụ âm của con người
Âm thanh rất cần cho cuộc sống con người tuy nhiên với âm thanh quá lớn sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe con người , gây mệt mỏi,giảm thính lực ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh.
Khí quyển
Vai trò
Duy trì và bảo vệ sự sống trên Trái Đất
Giữ cho nhiệt độ trên Trái Đất luôn luôn ổn định
Ngăn chặn những độc hại của tia tử ngoại, những tia phóng xạ từ vũ trụ đến Trái Đất
Cung cấp oxi, khí cácbonic, hợp chất chứa nito, hơi nước... cần cho sự sống con người, động vật và thực vật
Thực trạng và hậu quả
Hằng năm có hàng trăm tấn khói bụi được thải ra khiến cho bầu khí quyển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng gây ra nhiều hậu quả như: Trái Đất nóng dần lên, khí hậu biến đổi thất thường
Biện pháp khắc phục
Giảm thiểu việc xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất trong thành phố
Trồng nhiều cây xanh
Khuyến khích người dân đi lại bằng các phương tiện công cộng để giảm thiểu uỳn tắc, khói bụi...
Các chất khí có trong khí quyển
Khí oxi ( 20,947% thể tích )
Trạng thái tự nhiên
là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ Trái Đất,
chiểm khoảng 23%, trong nước 89%, trong thành phần của chất hữu cơ có thành phần thực động vật
không có oxi thì người và động vật không sống được, không có sự cháy
Tính chất cơ bản
không màu, không mùi, tan ít trong nước và trong dung môi khác
Hóa lỏng ở -138
c
Hóa rắn ở - 129
c
Trạng thái rắn và lỏng có màu xanh da trời
Nặng hơn không khí 1,106 lần
1 lít oxi nặng: 1,428g
Tác dụng với kim loại tạo thành oxit
Tác dụng với phi kim tạo thành oxit axit hoặc axit không tạo muối
Có tác dụng tẩy trắng vật liệu
Xảy ra quá trình oxi hóa
Khí nito ( 78,082% thể tích )
Trạng thái tự nhiên
nito có trong nitri nitrat, có dạng muối ở trong đất
tham gia và cấu tạo hợp chất dưới dạng phân đạm
Tính chất cơ bản
không màu, không mùi, không vị
hóa lỏng ở -195,8
c, hóa rắn ở -209,86
c
Hòa tan trong nước rất ít
không cháy, không duy trì sự cháy. là khí trơ khi mở nhiệt độ thường
ở nhiệt độ cao nito kết hợp với một số kim loại và một số ít hợp chất
có xúc tác, nito tác dụng vs hidro ở nhiệt độ cao và áp suất cao
Hidro ( 5. 10^-5 % thể tích )
Trạng thái tự nhiên
Là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố
Có trong thành phần của nước, khoáng chất đất đá, hợp chất hữu cơ
tính chất cơ bản
ở điều kiện thường hidro là chất khí k màu, không mùi, nhẹ hơn không khí 14,5 lần, tan rất ít trong nước
hóa lỏng ở : -253
c, hóa rắn ở -259
c
có khối lượng phân tử nhỏ
có 3 đồng vị : proti số khối 1, doteri số khối 2 và triti số khối 3
ở nhiệt độ thường kém hoạt động về mặt hóa học, nhiệt độ cao tan tốt trong kim loại
tương tác với hầu hết các nguyên tố phi kim
hidro nguyên tử hoạt động hơn hidro phân tử, chúng có thể khử nhiều kim loại trừ muối
Cacbonic ( 3,50. 10^-2 % thể tích )
Chiếm một lượng nhỏ nhưng là thành phần quan trọng trong khí quyển
không màu, không mùi, hơi chua, dễ hóa lỏng, dễ hóa rắn, dễ hòa tan trong nước
Rất bền với nhiệt, không cháy, không duy trì sự cháy
c02 tăng lên là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính
Năng lượng
Năng lượng của chất đốt
Là nguồn năng lượng sẵn có, dễ kiếm, rẻ tiền và được sử dụng rộng rãi từ lâu đời
Dùng để đun nấu chủ yếu trong sinh hoạt gia đình ở các vùng nông thôn
Nguồn năng lương này ngày càng cạn kiệt do nhu cầu tiêu thụ năng lượng ngày càng cao
Về môi trường, khí cháy thải ra sinh ra ô nhiễm độc hại
Năng lượng điện
Điện được sử dụng rộng rãi trong mọi hoạt động đời sống và trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghiệp, thông tin
Năng lượng điện là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác nhờ các tiến bộ khoa học như hóa năng, cơ năng, năng lượng mặt trời ,năng lượng hóa thạch
Năng lượng hạt nhân
Phản ứng phân hạch
Sự phân hạch là hiện tượng một hạt nhân rất nặng hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình
Phản ứng nhiệt hạch
Năng lượng nhiệt hạch lớn hơn năng lượng hạt nhân nhiều lần nhưng phản ứng kết hợp này rất khó xảy ra
Năng lượng mặt trời
Là nguồn năng lượng hầu như vô tận có thể nói đó là nguồn năng lượng của tương lai
Dùng để sưởi ấm, phơi sấy lương thực, thức ăn
Là nguồn năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường
Người ta đã sử dụng năng lượng mặt trời và thiết bị đun nước nóng, pin mặt trời
Năng lượng gió
Gió là nguồn năng lượng vô tận và từ lâu con người đã sử dụng trong đời sống.Người ta đã chế tạo ra các động cơ gió để bơm nước, phát điện.
Năng lượng nước chảy
Con người dfax biết sử dụng năng lượng này từ rất lâu để đưa gỗ, tre, nứa và những lâm sản khác theo dòng nước chảy từ nơi này đến nơi khác
Phục vụ trồng trọt và sinh hoạt
Năng lượng thủy triều
Thủy triều là hiện tượng mực nước ở ven biển, của sông lên xuống theo quy luật xác định
Nguyên nhân chủ yếu gây ra thủy triều là do lực hấp dẫn của mặt trăng