Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỘNG VẬT (CÁC NGÀNH ĐỘNG VẬT (Ngành giun dẹp (Có dạng 2 túi lồng vào nhau,…
ĐỘNG VẬT
KHÁI QUÁT VỀ GIỚI ĐỘNG VẬT
Động vật có xương sống
Hộ hấp trong bằng sụn hoặc bằng xương,có dây sống hoặc cột sống làm trụ
Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng
GỒM:nửa sống,cá lưỡng tiêm, cá miệng tròn,cá sụm,cá xương,lưỡng cư,bờ sát,chim và thú
Động vật không có xương sống
Không có bộ xương trong,bộ xương ngoài nếu có bằng kitin
Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí
Thần kinh dạng hach hoặc chuỗi hạch ở mạch bụng
GỒM:động vật nguyên sinh,thân lỗ, ruột khoang,giup dẹp....
Gồm những cơ thể sinh vật nhân chuẩn,có cơ quan vận động,hệ thần kinh,sống dị dưỡng.Hầu hết động vật có khả năng di chuyển một cách tự nhiên và độc lập.
CÁC NGÀNH ĐỘNG VẬT
Động vật nguyên sinh
Cơ thể cho có 1 tế bào
Hình thức sinh sản chủ yếu là nguyên phân sẽ xuất hiện hình thức sinh sản hữu tính ở động vật đa bào
Có khả năng di chuyển bằng chân giả, bằng lông bơi,hoặc bằng roi bơi .một số loài không có khả năng di chuyển , sống kí sinh
Có khoảng 40.000 loài
Đại diện: trùng cỏ đế giày, trùng roi xanh,..
Ngành ruột khoang
Cơ thể có đối xứng toả tròn, có 2 lớp tế bào
Di chuyển bằng tua miệng, một số sống bám vào giá thể
Sinh sản vô tính, hữu tính xem kẽ nhau
Đại diện: Thủy tức, sứa,...
Bắt đầu xuất hiện tế bao thần kinh và tế bào cảm giác
Ngành giun dẹp
Mức độ tổ chức thấp, cấu tạo đối xứng hai bên, có 3 lá phôi, chưa có thể xoang
Sinh sản bằng hình thức lưỡng tính
Có dạng 2 túi lồng vào nhau
Túi ngoài bao mô bì cơ
Túi trong là cơ quan tiêu hóa
Sống kí sinh
Cơ quan tiêu hóa có ruột phân nhánh,hệ thần kinh tập trung ở vòng hầu,hệ bài tiết là nguyên đơn thận
Đại diện: sán lông, giun dẹp,..
Ngành giun tròn
Đại diện: giun tròn,giun đất, giun đầu gai,..
Sống tự do trong nước ngọt, nước mặn,dất ẩm hoặc kí sinh trong thực vật và động vật
Khoảng 1 triệu loài
Cơ thể có tầng cutin bọc ngoài,lớn lên bằng lột xác.
Giun tròn đơn tính, giun tròn có hệ thống tiêu hóa hở hai đầu.
Ngành thân mềm
Cơ thể đối xứng hai bên
Hệ tuần hoàn hở nhưng có tìm khá chuyên hoa , gồm tâm thất và tâm n nhĩ
Cơ thể có thể xoang giả,chỉ có xoang bao tim và xoang bao quanh tuyến sinh dục. Hê tuần hoàn hở
Đại diện: ốc sên,ngao,mực ống,...
Có khoảng 90 nghìn loài hiện hữu
Ngành giun đốt
Có cấu tạo đánh dấu mức độ tổ chức mới của cơ thể động vật.
Hệ cơ quan hình thành đầy đủ ,vận chuyển bằng chi bên
Có xoang kí sinh tham gia vào nhiều chức năng : chuyển vận, nâng đỡ, sinh dục.
Có khoảng 15.000 loài
Đại diện: róm, giun đất, đỉa,.
Ngành chân khớp
Là ngành lớn chiếm 2/3 số loài hiện biết ,Phân bố rộng khắp hành tinh
Có cơ thể và phần phụ phân đốt ,có bộ xương ngoài, cơ quan vận chuyển phát triển
Cơ quan vận động phát triển : háng,đùi,ống ,bàn và ngón
Hệ tuần hoàn hở, thể xoang hỗn hợp , cơ quan hô hấp phong phú
Hệ thần kinh và giác quan phát triển
Đại diện: sam, nhên, muỗi, cánh cam,...
Ngành da gai
Là động vật ở đáy sống tự do ,cũng có khi có cuống bám trên giá thể
Đại diện: quả biển, cầu biển, sao biển,...
Khoảng 7.000 loài còn sống
Cấu tạo không nổi bật, là động vật có miệng thứ sinh
Ngành dây sống
Có dây sống chảy dọc lưng
Ống thần kinh chảy dọc lưng ở phía trên dây sống lòng ống là xoang thần kinh
Đại diện: cá lưỡng tiêm, cá sụn, lưỡng cư, bò sát,thú,..
Tồn tại suốt đời ở các nhóm thấp nhóm , nhóm cao dây sống chỉ tồn tại ở dạng phôi
ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA MỘT SỐ LOÀI THƯỜNG GẶP
Động vật không xương sống
Các loài giun sản kí sinh
Sán bã trầu
Kí sinh trong ruột non của lợn.
Hình lá dẹp theo hướng lưng bụng mặt bụng có giác miệng và giác bụng dùng để bám vào thành ruột chủ
Sán lá gan nhỏ
Kí sinh trong ống dẫn mật của người , mèo ,chó. Gây nhiều hậu quả cho người và vật nuôi
Cấu tạo tương tự sán bã trầu
Giun đũa người
Kí sinh trong ruột non của người gây rối loạn tiêu hóa
Ốc sên
Ốc sên có vỏ đá vôi bọc ngoài ,màu nâu nhạ,tcó 6_7 vòng xoắn
Thuộc Bộ mắt đỉnh,phân lớp có phổi, ngành thân mềm
Thường sống ở các bụi cây, chân tường, bờ rào,vườn rau,..
Thức ăn : lá và chồi non của câu trồng
Giun đất
Làm đất tơi xốp, thoáng khí, tham gia
cải tạo và làm tăng màu mỡ cho đất
Thuộc lớp Giun ít tơ
Thích nghi với môi trường ẩm ướt, thức ăn là vụn bã hữu cơ trong đất
2 phân ngành
Ngành không đai có 2 lớp; giun nhiều tơ và Echiurida
Ngành có đai có 2 lớp: Giun ít tơ và đỉa
Đại diện ngành chân khớp
Bộ mười chân
Gồm động vật không xương, thích nghi với môi trường nước mặn và nước ngọt
Có mức độ phân hóa khá cao về tổ chức cấu tạo cơ thể
Đại diện : tôm, cua
Bộ cánh thẳng
Cơ thể có hai đôi cánh dài
Cơ quan miệng kiểu nghiền,
biến thái không hoàn toàn
Đa số ăn thực vật và gây hại cho thực vật
Đại diện: châu chấu,, sạt sàn
Bộ hai cánh
Biến thái hoàn toàn, sống tự do, hút nhựa cây, hút máu hoặc chất dịch thối rữa.
Cơ thể có hai cánh ,miệng kiểu hút
hoặc liếm
Nhiều loài truyền bệnh cho người,
vật nuôi, cây trồng
Đại diện: muỗi vằn, ruồi trâu
Ngành ruột khoang
Động vật có hai lá phổi, có khoang tiêu
hoá thông với bên ngoài bằng lỗ miệng
Các mô giống với các mô của động vật bậc cao
Đại diện : Thuỷ tức
Động vật có xương sống
Lớp lưỡng cư
Là động vật có xương sống đầu tiên sống được cả ở trên cạn và cả dưới nước
Cóc nhà được sử dụng làm thuốc để chữa bệnh còi xương và ăn nhiều ruồi muỗi côn trùng nên chúng là loài động vật có ích cần được bảo vệ.
Thường sống ở gần vực nước ngọt, bờ ruộng ao, hoặc nơi ẩm ướt.
Là động vật ăn thịt, chủ yếu là côn trùng
Đại diện: ếch đồng, cóc nhà
Lớp bò sát
Là động vật biến nhiệt
Tuy nhiên vẫn còn một số loài sống trong nước:baba,cá sấu,rắn biển,rùa biển,...
Là động vật có xương sống
đầu tiên sống trên cạn
Lớp chim
Là động vật có xương sống,màng ối,tổ chức cơ thể cao và có cấu tạo thích nghi với đời sống bay lượn
Nhóm động vật đẳng nhiệt
Ở Việt Nam có hơn 850 loài, chim là động vật có ích và có giá trị kinh tế cao
Lớp thú
Là lớp cấu tạo cao nhất trong lớp các loài động vật có xương sống
Hệ thần kinh phát triển ở mức độ cao
Có hiện tượng thai sinh(đẻ con) đảm bảo cho phôi phát triển trong cơ thể mẹ và nuôi con bằng sữa.
Đại diện: Kanguru, chó sói túi, chuột túi đất
Có khoảng 4000 loài thú xếp trong 3 phân lớp
Lớp thú nguyên thủy
Lớp thú thấp
Lớp thú cao
Lớp cá
Lớp cá xương
Một số loài thường gặp:cá chép,cá diếc,cá trôi,cá trắm cỏ,cá quả,cá rô,cá thu,cá mú,...
Sinh sản hữu tính, thụ tinh ngoài
Gồm các loài cá có thân phủ vẩy láng hoặc vẩy xương
Lớp cá sụn
Các loài thường gặp:cá nhám,cá đuối,cá mập
Bộ xương hoàn toàn bằng sụn
Sống chủ yếu ở biển
TẦM QUAN TRỌNG
Đối với tự nhiên
Giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì
cân bằng sinh thá
Là những thành phần của các mắt xích
thức ăn trong các mạng lưới thức ăn
Nhiều động vật còn tham gia vào việc làm sạch
môi trường sống của các sinh vật khác
Đối với con người
Có quan hệ mật thiết đối với con người
, đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của con người.
Đôi khi mang lại hậu quả đáng tiếc cho con người
Cung cấp thuốc chữa bệnh cho con người
Cung cấp thức ăn thịt trứng sữa