Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TÌM HIỂU VỀ ĐỘNG VẬT (Các ngành động vật (Ngành động vật có xương sống…
TÌM HIỂU VỀ ĐỘNG VẬT
Khái quát về đông vật:
Đặc điểm chung
Là những cơ thể sinh vật nhân chuẩn
Có cơ quan vận động và hệ thần kinh giúp cho cơ thể có phản ứng nhanh với kích thích từ môi trường
Sống dị dưỡng
Chia làm hai phần
Động vật không xương sống
Hô hấp thẩm thấu qua da hoặc ống khí
Thần kinh dạng hạch hoặc chuỗi hạch ở mặt bụng
không có bộ xương trong:bộ xương ngoài (nếu có) bằng kitin
Động vật có xương sống
Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi
Hê thần kinh có dạng ống ở mặt lưng
Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương ,có dây sống hoặc cột sống làm trụ
Vai trò của động vật:
Đối với tự nhiên
Động vật là sinh vật tiêu thụ, chúng sử dụng các cơ thể sinh vật khác làm thức ăn
Là thành phần của các mắt xích thức ăn trong mạng lưới thức ăn ,giữ vai trò quan trọng trong mạng lưới thức ăn
Nhiều động vật tham gia vào việc làm sạch môi trường sống cho các sinh vật khác
Đối với con người
Cung cấp nguyên liệu thực phẩm
Hỗ trợ con người trong lao động và giải trí
Làm thí nghiệm khoa học
Bảo vệ an ninh
Các ngành động vật
Ngành giun
Ngành giun tròn
giun đũa, giun kim, giun móc câu, giun rễ lúa,..
Ngành giun đốt
giun đất, giun đỏ, đỉa, rươi,...
Ngành giun dẹp
sán lá gan, sán lông, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây,...
Ngành thân mềm
trai sông, ốc sên, mực, bạch tuộc, sò,...
Ngành ruột khoang
sứa, thủy tức, san hô, hải quỳ,...
Ngành chân khớp
Lớp hình nhện
nhện, bọ cạp, cái ghẻ, con ve bò,...
Lớp sâu bọ
châu chấu, bọ ngựa, mọt hại gỗ, ve sầu, bướm cải, ong mật, muỗi, ruồi,...
Lớp giáp xác
tôm sông, mọt ẩm, con sun, rận nước, chân kiếm, cua đồng,...
ngành động vật nguyên sinh
trùng giày, trùng roi, trùng biến hình, trùng sốt rét, trùng kiết lị,...
Ngành động vật có xương sống
Lớp bò sát
thằn lằn bóng đuôi dài, rắn ráo, cá sấu, rùa,...
Lớp chim
chim bồ câu, đà điểu, chim cánh cụt, công,...
Lớp lương cư
ếch đồng, ếch ương, cóc nhà, ếch giun,...
Lớp thú (lớp có vú)
thỏ, thú mỏ vịt, kanguru, dơi,...
Lớp cá
cá chép, cá trích, lươn, cá đuối, cá nhám,...
Đặc điểm sinh học của một số loài động vật thường gặp
Động vật không xương sống
Sán bã trầu: loài giun sán kí sinh trong ruột non của lợn ,cơ thể có hình lá dẹp theo hướng lưng bụng
Ốc sên: thuộc bộ mắt đỉnh ,phân lớp có phổi ,ngành thân mềm ,sống trong các bụi cây ,...
Thủy tức,ngành ruột khoang :kích thước nhỏ, sống trong ao hồ
Giun đất: thuộc ngành giun đốt
Động vật có xương sống
Lớp bò sát:sinh sản trên cạn, da khô ít tuyến, hô hấp bằng phổi, tim và động mạch phân hóa đơn
Lớp chim:Có hệ thần kinh và giác quan phát triển hơn loài bò sát ,thụ tinh trong ,đẻ trứng .cường độ trao đổi chất cao thích nghi với đời sống bay lượn
Ếch đồng:lớp lưỡng cư, cơ thể ngắn ,có 3 phần:đầu, thân và tứ chi, cổ không rõ ràng