Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỘNG VẬT động vật (Đặc điểm sinh học một số ĐV thường gặp (ruột khoang (là…
ĐỘNG VẬT
Khái quát
động vật không xương sống
ruột khoang
giun sán kí sinh
ốc sên
chân khớp
giun đất
động vật có xương sống
lớp lưỡng cư
text
bò sát :
lớp chim
lớp thú
lớp cá
đặc điểm chung
có hệ cơ quan vân động
không có khả năng quang hợp
gồm những cơ thể sinh vật nhân chuẩn
bao gồm giới động vật và một phần trong giới động vật nhuyên sinh
sống di dưỡng nhờ chất hữu cơ của cơ thể khác
hệ thần kinh phát triển
Các ngành Động vật
động vật nguyên sinh
ruột khoang
giun dẹp
giun tròn
thân mềm
giun đốt
chân khớp
da gai
dây sống
Đặc điểm sinh học một số ĐV thường gặp
ruột khoang
là động vật có hai lá phôi, có xoang tiêu hóa thông với bên ngoài bằng lỗ miệng
sán bã trầu
kí sinh trong ruột non của lợn, cơ thể có hình lá dẹp theo hướng lưng bụng, mặt bụng có giác miệng và giác bụng dùng để bám chặt vào thành ruột của vạt chủ
sán lá gan nhỏ
có cấu tạo tương tự như sán bã trầu và cũng có vòng đời phát triển phức tạp qua 1,2,3 hay nhiều vật chủ trung gian, nhiều loài gây hậu quả nghiêm trọng cho người và vật nuôi
giun đũa người
kí sinh trong ruột non của người gây rối loạn tiêu hóa và có thể biến chứng gây hậu quả nghiêm trọng
ốc sên
thuộc bộ mắt đỉnh phân lớp có phổi, ngành thân mềm, chúng thường sống ở các bụi cây quanh nhà bờ rào quanh nhà, thức ăn là lá và các chồi non của cây trồng
giun đất
thuộc lớp giun ít tơ, được coi là động vật có ích cho nhà nông
bộ mười chân
loài động vật không xương sống thích nghi với môi trường nước mặn và nước ngọt, có mức độ phân hóa khá cao về tổ chức cấu tạo cơ thể
bộ cánh thẳng
cơ thể có hai đôi cánh, cánh trước dày hơn cánh sau.Cơ quan miệng kiểu nghiền, biến thái không hoàn toàn.Con đực có cơ quan phát âm, nhờ cọ sát hai cánh trước hoặc cọ sát đùi với cánh trước. Trứng đẻ rời hoặc thành ổ có vỏ bao ở ngoài.Đa số ăn thực vật nhiều khi gây hại lớn cho cây trồng
cá sụn
sống chủ yếu ở biển, bộ xương hoàn toàn bằng sụn, các loài thường gặp như cá nhám, cá đuối, cá mậ
cá xương
gồm các loài cá có thân phủ, vẩy láng hoặc vẩy xương, bộ xương có cấu tạo hoàn toàn bằng xương hoặc một phần sụn một phần xương. Một số loài thường gặp như cá chép cá quả...
bò sát
là động vật có xương sống đầu tiên có đời sông chính thức ở cạn.Tuy nhiên vẫn có một số loài sống trong nước: baba, cá sấu
chim
là động vật có xương sống, màng ối, tổ chức cơ thể cao và có cấu tạo thích nghi với đời sống bay lượn
thú
có cấu tạo cao nhất trong các lớp động vật có xương sống, hệ thần kinh phát triển ở mức độ cao, có hiện tượng thai sinh đảm bảo cho phôi phát triển trong cơ thể mẹ và nuôi con bằng sữa
Các nhân tố vô sinh ảnh hưởng đến đời sống động vật
Nhiệt độ
Ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái cấu tạo và hoạt động sinh lí, sinh hóa
Ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của động vật
Tạo nhiều tập tính giúp động vật thích nghi với môi trường
Nước và độ ẩm
Dựa vào độ ẩm có 3 nhóm
Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khô
Động vật ưa ẩm vừa phải
Các chất khoáng trong nước chia môi trường sống của động vật: nước ngọt, nước lợ, nước mặn.
Ảnh hưởng đến đặc điểm cấu tạo và hoạt động sinh lí của động vật thủy sinh
Ánh sáng
Ánh sáng nhìn thấy ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của động vật
Tia tử ngoại có hại cho sinh vật: diệt khuẩn và các loại trứng của động vật kí sinh
Tia hồng ngoại ảnh hưởng cơ quan cảm giác, xúc giác và trung tâm điều hòa não bộ của động vật.
Chia làm 2 nhóm: động vật ưa sáng và động vật ưa tối
O2 và CO2
Mỗi loài động vật chỉ thích ứng với 1 độ cao nhất định