Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỘNG VẬT (III.các ngành của động vật (Ngành thân mềm, Ngành giun đot,…
ĐỘNG VẬT
-
I. Khái quát về động vật
giới động vật .
động vật có sương sống
- Bộ xương trong bằng sụn hoặc bằng xương, có dây sống hoặc cột sống làm trụ.
- Hô hấp bằng mang hoặc bằng phổi.
- Hệ thần kinh dạng ống ở mặt lưng.
Gồm: Nửa sống, Cá lưỡng tiêm, Cá
miệng tròn, Cá sụn, Cá xương, Lưỡng
cư, Bò sát, Chim và Thú.
-
Đặc điểm chung: Giới động vật bao gồm toàn bộ giới động vật và một phần trong giới động vật nguyên sinh.
Chúng gồm những cơ thể sinh vật nhân chuẩn.
Có cơ quan vận động và hệ thần kinh
Có hệ cơ quan vận động giúp động vật đi chuyển tìm thức ăn . Hệ thần kinh phát triển đảm bảo thích ứng với điều kiện môi trường.
IV.vai trò của động vật
Đối với tự nhiên
-
.Chúng là thành phần của các mắt xích thức ăn trong các mạng lưới thức ăn, giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng sinh thái.
Trong hệ sinh thái, động vật là sinh vật tiêu thụ, chúng sử dụng các cơ thể sinh vật khác làm thức ăn.
Đối với con người
Động vật có quan hệ mật thiết với con người, nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển bền vững của con người.
Động vật cung cấp thức ăn: thịt, trứng, sữa; cung cấp thuốc chữa bệnh…cho con người.
-
- Một số đại diện của động vật không xương sống
-
-
1.1. Đại diện của ngành Ruột khoang (Coelenterata)
Ruột khoang là động vật có hai lá phôi, có xoang tiêu hóa thông với bên ngoài bằng lỗ miệng.
-
-
- Một số đại diện của động vật có xương sống
-
-
-
-
sán bã trầu
sán á gan
-
-
-
-
-
-