Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Câu 7: BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ (Giao dịch dân sự (Các trường hợp…
Câu 7: BỘ LUẬT DÂN SỰ VÀ TỐ TỤNG DÂN SỰ
Giao dịch dân sự
Điều kiện để có GDDS:
Mục đích và nội dung
của GDDS không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
người tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện
người tham gia giao dịch có
năng lực hành vi dân sự
Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu
: không được quy định trong điều 122 của bộ luật dân sự là vô hiệu
Giao dịch vô hiệu do
vi phạm điều cấm của pháp luật
hoặc
đạo đức xã hội
Giao dịch vô hiệu do
giả tạo
: nhằm
che giấu
một giao dịch khác thì được coi là vô hiệu.
Chủ thể chưa đủ tuổi vị thành niên, mất năng lực hành vi dân sự, hạn chế hành vi dân sự
Nhầm lẫn: một bên do nhầm lẫn nh phải cố tình
BỊ lừa dối, đe dọa
Người xác lập không
nhận thức
và
làm chủ
được hành vi của mình
K tuân thủ hình thức:
Vô hiệu từng phần: 1 phần bị vô hiệu kéo theo các phần khác vô hiệu theo
Thời gian tuyên bố Tòa án tuyên bố giao dịch vô hiệu
Khái niệm
hợp đồng hay hành vi pháp lý
đơn phương
làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
Giải quyết các trường hợp giao dịch vô hiệu:
Di chúc
Khái niệm
Thể hiện ý chí cá nhân.
Có hiệu lực khi người lập di chúc chết
Mục đích nhằm chuyển tài sản của cá nhân sau khi chết
Hợp pháp với các điều kiện sau:
18+ được cha mẹ bảo hộ, đồng ý
di chúc của người bị hạn chế về ngôn ngữ, thể chất phải có người làm chứng
điều kiện
Người lập di chúc minh mẫn, sáng suất, không bị lừa dối hay cưỡng ép.
Nội dung di chúc không trái pháp luật, đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của pháp luật.
k có công chứng được coi là hợp pháp khi đạt đk 1
di chúc miệng hợp pháp khi được sự chứng kiến của ít nhất 2 người
Nội dung quyền sở hữu
Là quyền nắm giữ, quản lý tài sản thuộc về mình. Trong trường hợp chủ sở hữu tự mình chiếm đoạt tài sản, thì chủ sở hữu tự thực hiện mọi hành vi theo ý chí để nắm giữ và quản lý tài sản.
Phân loại
Chiếm hữu hợp pháp: là hình thức chiếm hữu tài sản có căn cứ PL, người kp là chủ sở hữu mà chiếm hữu chỉ đc coi là chiếm hữu hợp pháp khi:
Người đc chủ sở hữu ủy quyền cho quản lý tài sản
Ng đc chuyển giao quyền sở hữu thông qua một giao dịch dân sự phù hợp với ý chí của chủ sở hữu. (Người đang chiếm hữu tài sản chỉ chuyển giao sở hữu tài sản khi được sự đồng ý của chủ sở hữu)
Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không rõ chủ sở hữu, tài sản đánh rơi hoặc bị chôn dấu, bị chìm đắm và phải phù hợp với các điều kiện do PL quy định
Người phát hiện và giữ gia súc gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc chủ phù hợp với các điều kiện do pháp luật quy địnhvà các trường hợp khác do pháp luật quy định. Ví dụ: theo điều 242 quy định: "
Người bắt được gia súc gia cầm thì phải báo với UBND xã, chịu trách nhiệm nuôi dưỡng, trong thời gian chưa có người đến nhận thì là chiếm hữu hợp pháp.
Chiếm hữu bất hợp pháp:
Chiếm giữ không có căn cứ pháp luật nên không được thừa nhận
Không có cơ sở chiếm hữu hợp pháp
Quyền sử dụng:
Là quyền được khai thác công dụng và hoa lợi của một vật nào đó. Người không phải chủ sở hữu cũng có quyền sử dụng tài sản trong trường hợp được chủ sở hữu chuyển quyền hoặc từ bỏ quyền sở hữu.
Quyền định đoạt: là quyền được chuyển quyền sở hữu hoặc từ bỏ quyền sở hữu của chủ sở hữu.
Bán,cho vay, trao đổi, tặng cho, ... từ bỏ hay thực hiện những quyền sở hữu khác.
Quyền chiếm hữu