Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Câu 4. Thành phần phụ (1. Trạng ngữ (+) Phân loại : 7 kiểu trạng ngữ ((3) …
Câu 4. Thành phần phụ
1. Trạng ngữ
+) là thành phần phụ của câu, bsung ý nghĩa về hoàn cảnh cho các sự kiện diễn ra trong nòng cốt câu
+) thường bắt đầu bằng = qht, thg đc ngăn cách với nòng cốt câu = '","
+) Cấu tạo có thể do một từ hoặc mộtt cụm từ, một cụm từ C-V .
vd:
Tay khoác balo, anh lên đường nhập ngũ ;Ngày mai, tôi đi học ;Khi ông mặt trời thức dậy, những tia nắng chiếu qua cửa sổ.
+) vị trí: thường ở đầu giữa hoặc cuối câu
+) Phân loại : 7 kiểu trạng ngữ
(3)
.
Chỉ phương tiện, cách thức
.
vd:
bằng tình yêu thương, anh đã cảm hóa đc chú hổ con
(4).
Chỉ nguyên nhân
.
vd:
vì phơi nắng, tôi bị ốm
(2)
.
Chỉ tình huống .
vd:
giữa lúc cái chết cận kề, một tia hy vọng chợt bừng sáng trong mắt anh
(5).
Trạng ngữ chỉ mục đích . **
vd:** vì con, mẹ sẵn sàng hy sinh tất cả
(1)
.
Trạng ngữ chỉ kg/tgian.
vd:
Ngày ngày, tôi đều nhớ em
(6)
.
Chỉ điều kiện, giả thiết.
vd:
Nếu còn sớm , em hãy khoan đi đã
(7)
.
Chỉ sự nhượng bộ
.
vd:
Tuy khó khăn, nhưng tôi vẫn không nản lòng
2. Đề ngữ
+) vị trí: thường đứng trc nòng cốt câu
+) CT: từ/ 1 cụm từ
vd:
cả văn và toán nó đều học giỏi :check:
+) là thành phần phụ của câu, đc dùng để nêu nên đ/tg , nd với tư cách là đề tài của câu nói -> nhằm làm cho ng đọc/ ng nghe chú ý đến câu nói.
+) P/loại
Đề ngữ có mối tg quan về nghĩa biểu hiện với 1 tp # trong câu.
vd:
Hai chị em, đứa thì giúp mẹ thổi cơm, đứa thì giúp mẹ lau dọn nhà cửa
Đề ngữ không có mối tg quan nào về nghĩa biểu hiện với 1 tp # trong câu.
vd:
Giàu thì nó ghét, nghèo thì nó chê
Hô ngữ
+) là tp để gọi hoặc đáp, làm dấu hiệu cho ng nghe chú ý đến cuộc giao tiếp, nó thường nằm ở đầu câu hoặc cuối câu.
vd:
Con đã về đây ôi mẹ Tơm
CT 2 phần
+) Phần gọi: dùng để thiết lập quan hệ giao tiếp và thu hút sự chú ý của ng nghe, nó thg đc CT từ một DT kết hợp với một Hư từ: à , ơi, này, ...
vd:
Này Lan ra đây tao bảo
+) Phần đáp: là tín hiệu phản hồi chứng minh rằng ng nghe tham gia cuộc giao tiếp, được CT từ các tình thái từ như là: Dạ vâng, vâng, ừ , ờ,....
3. Phụ chú ngữ
+) CT: có thể đc CT từ 1 từ/ 1 tổ hợp từ thường đc mở đầu bằng các từ mang nghĩa giải thích.
P/loại:
- Xét trên phương diện về mặt ngữ nghĩa, PCN có 5 c/năng :
Biểu cảm. **
vd**: Cô bé nhà bên ( có ai ngờ)
Bình luận (dùng trên VB)
.
vd:
- Anh đi đi (giọng cô gắt gỏng)
Chứng minh. **
vd: **Lão tẩm ngẩm thế thôi, nhưng lão chả vừa đâu, lão vừa xin tôi ít bả chó
Làm rõ xuất xứ câu.
vd:
Anh ta sẽ sửng sốt biết mấy (cô nghĩ) - khi biết mình sắp lấy chồng.
Giải thích.
vd:
Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy, tôi buồn lắm
+) là thành phần có c/năng làm sáng tổ một phương diện nào đó liên quan đến nd câu.
Liên ngữ ( khởi ngữ)
+) là tp chuyển tiếp, liên kết, dùng để liên kết ý nghĩa của câu chứa nó với câu trước hoặc sau nó. có thể CT từ các qht: nhưng, và , rồi... và các từ ngữ chuyển tiếp như là: thứ nhất, thứ hai , tiếp theo, tóm lại, kết lại là....
Chú ý :warning: Các Th k/hợp từ với từ, cụm từ với cụm từ, vế câu với vế câu không đc coi là Liên ngữ.
:star: là thành phần nằm ngoài nòng cốt câu, thiếu chúng câu vẫn mang đầy đủ ý nghĩa.Thành phần phụ bsung ý nghĩa tình huống cho câu, nó có thể đứng ở đầu, giữa hoặc cuối câu . :star:
Gồm 8 thành phần
: trạng ngữ, đề ngữ, PCN, TTN, hô ngữ, liên ngữ, VNP, uyển ngữ