Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
TCQT C16 - CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (Công cụ cs tiền tệ truyền…
TCQT
C16 - CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
Công cụ cs tiền tệ truyền thống
Nvu thị trường mở OMO
Tác động đến NBR
Đặc điểm
Mua vào và bán ra giáy tờ có giá
Có 2 loại thị trường
Thị trường năng động
NHTW thực hiện nghiệp vụ một cách chủ động. Tác động đến cung tiền mà NHTW thấy cần thiết.
Thụ động
Bù đắng lại những biến động ko có lợi tác động đến cung tiền của nền kt
Có 2 loại giao dịch
Mua bán hẳn (ko hoàn lại). ko có sự cam kết mua or bán lại. ít đc use trong OMO
Mua bán có kì hạn
phổ biến hơn
Repo: Mua ck với thỏa thuận người bán sẽ mua lại trong 1 khoảng tgian ngắn (1-15 ngày)
Reserve repo Fed tiến hành nv bán tạm thời trên OM và người mua thỏa thuận sẽ bán lại cho Fed trong tgian ngắn.
Ưu điểm
Sự kiểm soát hoàn toàn của Fed
Linh hoạt chính xác
Dễ dàng đảo ngược khi gặp phải sai lầm
Tiến hành nhanh chóng
Ls chiết khấu
Tác động nguồn dự trữ vay mượn
Có 3 loại tín dụng
Tín dụng chính (Cao hơn 1%)
Quan trọng nhất. áp dụng cho NH có tín dụng tốt. TD ngắn hạn. Vay qua đêm thì lãi suất sẽ cao hơn => Fed muốn NH sẽ vay của nhau để tăng tác động giữa liên ngân hàng thay vì chỉ vay của FED.
Tín dụng mở rộng (cao hơn 5%)
NH có điểm tín dụng ko tốt, khả năng thanh khoản gặp khủng hoảng nghiêm trọng
tín dụng thời vụ
Áp dụng cho những NH hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt có tính thời vụ cần lượng vốn lớn trong thời gian nhất định.
NGƯỜI CHO VAY CUỐI CÙNG
Ngăn chặn và đối phó với những cơn khủng hoảng tài chính. Thường là NHTW của 1 nước.
Cung cấp tín dụng cho NHTM or tổ chức tín dụng khác khi gặp rủi ro lớn về tài chính.
Dễ gặp rủi ro đạo đức. NHTM sẽ ra sức cho vay dưới chuẩn nếu đc sự hậu thuẫn của FED
Tỉ lệ dự trữ bắt buộc
Tác động đến cầu
Mục tiêu: Tác động đến cung tiền, ls liên NH. Tác động cuối cùng là đến lạm phát và thất nghiệp.
Thị trường dự trữ và lãi suất liên bang
Đường cầu
Cho vay ở thị trường liên ngân hàng
Dự trữ và ko cho vay ở tt liên nh
Đường cung
Dự trữ vay mượn từ Fed
Khi ls liên NH>ls Fed => Vay ở fed và cho vay lại ở tt
Dự trữ ko vay mượn từ OMO
Khi Ls ck (vay của Fed)>ls liên NH
Tại sao Fed cần có ls dự trữ
Giảm tác động của thuế lên tiền gửi tăng ảnh hưởng đến nền kt
Nâng cao hiệu quả của cs tiền tệ, ls mục tiêu và ls liên bang không biến động nhiều sẽ dễ kiểm soát cung tiền hơn
Ls dự trữ có vai trò quan trọng trong cuộc khủng hoảng. Fed tiến hành mua trên thị trường mở => cung tiền và tiền dự trữ tăng=> ls liên bang giảm. Fed tiến hành bù trừ bằng việc bán
CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ PHI TRUYỀN THỐNG
Cung cấp thanh khoản
Mở rộng cửa sổ chiết khấu
Hạ ls chiết khấu, tăng cung tiền=> làm NHTM liều lĩnh hơn khi cho vay => hạn chế khi use
Đấu giá cho vay kì hạn. Fed cho vay ở mức đấu giá của các NH. ls này <ls chiết khấu của Fed
Ctrinh cho vay mới=>ổn định kt và ngăn khủng hoảng lan rộng bằng cách mở rộng cho vay vs các NH
Mua tài sản
Fed mở rộng ts dự trữ liên bang =>sự gia tăng lớn trong trong cơ sở tiền tệ và bảng cân đối => kích thích kinh tế trong ngắn hạn và gây ra lạm phát
Cam kết hành động trong cs tương lai
Cam kết có đk dựa trên nền kt
Cam kết ko điều kiện thường tốt hơn
LS liên bang là ls cho vay qua đêm của liên ngân hàng
LS chiết khấu là LS Fed cho NH thương mại vay