VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
VẬT CHẤT
NĂNG LƯỢNG
MỘT SỐ CHẤT KHÍ TRONG KHÍ QUYỂN
MỘT SỐ KIM LOẠI THÔNG DỤNG
THỦY TINH, ĐỒ GỐM VÀ VẬT LIỆU THÔNG DỤNG KHÁC
Khí quyển, ánh sáng và âm thanh
OXI
Trạng thái tự nhiên
Khí quyển
tính chất cơ bản
Ôxi là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ Trái Đất . Trong khí quyển oxi chiếm 23% về khối lượng, trong nước 89%, trong các thành phần hữu cơ có nguồn gốc thực vật và động vật. Không có oxi thì người và động vật không thể sống được. Không có oxi thì cũng không có sự cháy.
Ở điều kiện thường, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước và trong các dung môi khác.
Ở áp suất khí quyển, oxi hóa lỏng ở -183 độ C, hóa rắn ở -219 độ C .
Ở trạng thái rắn và lỏng oxi có màu xanh da trời
NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT
Là lớp khí quyển bao quanh bề mặt trái đất
Là nguồn năng lượng sẵn có, dễ kiếm, rẻ tiền như: củi, gỗ, rơm, dạ..thường dùng để đun nấu, chủ yếu trong sinh hoạt của gia đình và các vùng nông thôn.
Ngăn chặn tia độc hại, tia tử ngoại đến trái đất
Oxi tác dụng với tất cả các kim loại( trừ một số kim loại quý) tạo thành oxit
Giữ nhiệt độ trái đất ổn định,
Oxi tác dụng với tất cả các phi kim( trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc axit hông tạo muối
Oxi nguyên tử hoạt động hơn oxi phân tử
Oxi được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật. Dùng để tăng cường oxi hóa trong công nghiệp hóa học và công nghiệp luyện kim. Oxi tinh khiết được dùng trong y học, trong các bình dưỡng khí làm việc dưới nước, dưới hầm mỏ...
Ngoài ra người ta còn sử dụng nhiều đến năng lượng dạng hóa thạch như: dầu hỏa, khí hóa lỏng chạy xe máy, oto, máy bay. Than đá, than cốc được dùng trong các nhà máy điện, trong các lò cao luyện gang, thép.
Cung cấp oxi, hợp chất chứa nito, khí cacbonic,hơi nước,...
Tuy nhiên, guồn năng lượng này ngày càng cạn kiệt do nhu cầu
tiêu thụ ngày càng cao.
Con người thải vào khí quyển hàng vài trâm triệu tấn bụi mỗi năm
Về môi trường, khi chạy thải sinh ra khí độc hại.
Nito
Trạng thái tự nhiên
Tính chất cơ bản
NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
Trong thời đại ngày nay,điện là một nhu cầu không thể thiếu
được với mỗi người, mỗi nhà, mỗi quốc gia.
Không khí là nguồn cung cấp nito lớn nhất . Nito tự do chiếm 78,16% thể tích không khí. Ở trạng thái liên kết nito có trong natri nitrat hay tiêu diêm
Ánh sáng
Điện được sử dụng rộng rãi trong mọi hoạt động đời sống và
trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghiệp, thông tin
Năng lượng điện là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác
nhờ các tiến bộ khoa học như hóa năng, cơ năng, năng lượng
mặt trời, năn lượng hóa thạch...
Nito là chất khí không màu, không mùi, không vị, hóa lỏng ở -195độ C hóa rắn ở nhiệt độ -209,86 độ C. Nito hòa tan trong nước rất ít
NĂNG LƯỢNG HẠT NHÂN
Sử dụng từ phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch
Nito không cháy và không duy trì sự cháy như ở oxi.
Ở nhiệt độ thường , nito là chất khí trơ; cao thì tính hoạt dộng hóa học của nito tăng
không đáng kể; nhiệt độ hồ quang điện nito kết hợp với oxi. Khi có xúc tác, nito tác
dụng với hidro ở nhiệt dộ cao và áp suất cáo.
Cacbon dioxi là một khí gọi là khí cacbonnic, chiếm một lượng rất nhỏ trong khí quyển nhưng nó là thành phần không khí quan trọng đối với sự sống trên trái đất
Là chất sóng điện từ
NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
Là nguồn năng lượng hầu như vô tận, có thể nói đó là nguồn
năng lượng của tương lai.
Phục vụ trong đời sống: sưởi ấm, phơi sấy lương thực, thức ăn...
Sử dụng năng lượng mặt trời vào thiết bị đun nước nóng(biến đổi
quang năng thành nhiệt năng), pin mặt trời(hiệu ứng quang
điện)...
Hidro
Sóng điện từ bao gồm: tia gamma, tia Rơ ghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến điện.
Là nguồn năng sạch, không gây ô nhiễm môi trường
Trạng thái tự nhiên
Hàm lượng của hidro trong vỏ Trái đấtgần bằng 1% về khối
lượng và 17% về số tổng nguyên tử. Hidro là nguyen tử nhẹ nhất
trong các nguyên tố.
NĂNG LƯỢN GIÓ
Tính chất cơ bản
Là nguồn năng lượng vô tận
ở điều kiện thường,hidro là chất khí không màu,không mùi.Nhỏ nhẹ hơn không khí 14,5 lần, tan rất ít trong nước( 100v nước hòa tan được 2v hidro). Hidro hóa lỏng ở nhiệt độ -253 độ C và áp suất hí quyển, hóa rắn ở -295 đọ C
hidro có 3 đồng vị.Ở nhiệt độ thường kém hoạt động về mặt hóa học, Ở nhiệt độ cao hidro tan tốt trong nhiều kim loại( niken, pelatin) hidro có thể tương tác với hầu hết các nguyên tố phi kim : oxi, clo...
học. Ở nhiệt độ cao hidro tan tốt trong nhiều kim
Chế tạo ra động cơ gió để bơm nước, phát điện.
Vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, các vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật được sáng
NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY
Từ lâu con người đã biết sử dụng để đưa gỗ, tre, nứa và những
lâm sản khác theo dòng nước chảy từ nơi này đến nơi khác.
Năng lượng nước chảy trên các dòng sông, con suối để làm
quay các bánh xe đưa nước lên cao phục vụ trồng trọt và sinh
hoạt.
hidro nguyên tử hoạt động mạnh hơn hidro phân tử.Vì vậy tất cả các phản ứng với hidro nguyên tử xảy ra mãnh liệt hơn
Khí Cacbonic
Nước ta đã và đang xây dựng nhiều nhà máy thủy điện lớn, sử dụng năng lượng của dòng nước chảy từ các đập làm quay tuabin kéo máy phát điện, sản xuấtđiện phục vụ sự CNH-HĐH, Nhà máy thủy điện lớn như: Tri An, Y-a-li và loại vừa: Thác Bà, Đa Nhim và nhiều nơi khác...
Oxi và clo tạo với hidro thành hốn hợp nổ
Định luật quang hình học
Trạng thái tự nhiên
Tính chất cơ bản
Âm thanh
Cacbon dioxi là một khí gọi là khí cacbonnic, chiếm một lượng rất nhỏ trong khí quyển nhưng nó là thành phần không khí quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất
Khí cacbonnic không màu, có mùi và vị hơi chua, dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn, dễ hòa tan trong nước
Các vật dao động phát ra âm thanh
NĂNG LƯỢNG THỦY CHIỀU
Tần số tai con người cảm thụ được là từ 16Hz đến 20000 Hz
Thủy chiều là hiện tượng mực nước ở ven biển cửa sông lên
xuống theo quy luật xác định với chu kì 24h52ph
Sắt
Nguyên nhân: do lực hấp dẫn của Mặt Trăng
Sóng âm truyền trong chất rắn, lỏng, khí
Mức cường độ âm lớn sẽ làm ảnh hưởng đến con người: giảm thị lực và ảnh hưởng đến thần kinh
Sắt là kim loại có màu trắng bạc, nóng chảy ở nhiệt độ 1539 độ C. Có tính dẻo và tính dẫn điện tốt, dễ dàng bị từ hóa và bị khử từ
Sắt có độ tinh khiết cao tương đối bền trong không khí, còn sắt thường chứa nhiều tạp chất sẽ bị gỉ nhanh trong không khí ẩm( dễ bị ăn mòn)
Thủy tinh
Ở điều kiện thường, sắt không tác dụng với nước, nhưng vì trong nước có oxi nên sắt chứa tạp chất dễ bị ăn mòn dần khi tiếp xúc lâu với nước
Đồng
Sắt có độ tinh khiết cao tương đối bền trong không khí, còn sắt thường chứa nhiều tạp chất sẽ bị gỉ nhanh trong không khí ẩm ( dễ ăn mòn)
Đồng là kim loại kém hoạt động. Ở nhiệt độ thường nó phản ứng với oxi của không khí rất yếu. Đồng thời oxi hóa hoàn toàn khi bị đốt nóng
Đồng được dùng để sản xuất dây dẫn điện, dùng trong công nghiệp chế tạo các chi tiết máy, đồ dùng sinh hoạt và các công trình mĩ thuật, kĩ thuật
Ở nhiệt độ thường clo không phản ứng với đồng. khi có hơi nước thì phản ứng xảy ra khá mạnh. Khi đốt nóng đồng phản ứng khá mạnh với lưu huỳnh
Nhôm
Nhôm là kim loại nhẹ, có màu trắng bạc, nóng chảy ở 650 độ C, sôi ở nhiệt độ 2467 độ C, nhôm dẫn điện rất tốt.
Đồ gốm
Là sản phẩm đun nóng, nguyên liệu chủ yếu là đất sét và cao lanh
Thủy tinh là chất " vô định hình" , khi đun nóng, nó mềm dần rồi
mới nóng chảy. Người ta có thể tạo ra các đồ vật có hình thù rất
khác nhau theo cách thổi, ép hoặc cán như chai, lọ, bóng đèn
Thay natri ở trong thủy tinh loại thường bằng kali, sẽ được thủy tinh kali có
nhiệt độ hóa mềm và nhiệt độ nóng chảy cao hơn. Dùng để làm các dụng cụ
trong phòng thí nghiệm như ống thử, cốc, bình cầu,...
Thay canxi ở trong thủy tinh kali bằng chì, sẽ được thủy tinh chì trong suốt dễ nóng chảy hơn, gọi là
thủy tinh pha lê. Loại thủy tinh này chứa nhiều chì hơn được dùng để làm lăng kính và thấu kinh& có
rất nhiều chì có độ trong suốt như kim cương nên được dùng để làm đồ trang sức.
Đồ sành
Thủy tinh thường không bền với nước. Khi nghiền nhỏ với nước, thủy tinh
thường cho vào môi trường kiềm. Thủy tinh thường bị dung dịch kiềm ăn mòn
mạnh. Để tăng tính chịu nhiệt và tính bền hóa học người ta giảm bớt lượng
kim loại kiềm và kiềm thổ trong thủy tinh,thay bo và nhôm vào.
Nhôm là kim loại rất hoạt động. Nhưng trong không khí nó tương đối bền, vì bề mặt của nó được phủ một lớp oxit mỏng và bền, ngăn không cho tiếp xúc với không khí nên trong thực tế nhôm không bị gỉ ở trong không khí
Thủy tinh và đồ vật được làm bằng thủy tinh được sử dụng rộng
rãi trong đời sống hàng ngày. Ngoài ra, được dùng trong ngành
xây dựng, công nghiệp, chế tạo các loại kính(kính lúp, kính hiển
vi, thiên văn) phục vụ cho việc nghiên cứu khoa học,..
Gạch và ngói
Nhôm có ứng dụng rộng rãi nhất: dùng trong kĩ thuật điện,dùng làm ống dẫn đầu thô, các vật dụng bằng thép đã mạ nhôm...
Ở nhiệt độ thường nhôm rất dẻo, dễ thành sợi và dát mỏng thành lá
nhôm tan tốt trong axit sunfuric và axit clohidric loãng
Cao lanh tinh khiết có màu trắng, sờ thấy mịn
Đất sét có thành phần chủ yếu là caolinit, montmorilonit, galoazit, cát, oxi sắt,...
vì nhôm oxit và nhôm hidroxit có tính lưỡng tính nên nhôm dễ tan trong dung dịch kiềm , trừ amonic hidroxit
Được làm từ đất sét loại thường trộn với một ít cát, nhào kĩ đem nặn, ép rồi đúc, phơi khô đem nung ở nhiệt độ khoảng 900 độ C.
Xi măng
Nhôm dễ dàng lấy oxi , halogen ở oxit và muối của các kim loại khác. phản ứng phát ra một lượng nhiệt lớn.
Thường có màu đỏ, gạch và ngói đều xốp.
Nung ở khoảng 1200 - 1300 độ C
Cứng, thường có màu xám, vàng hoặc nâu
Sành rất bền đối với hóa chất
Safbh dùng để sản xuất ra các bình, lọ, chum, vại, hũ,..
NƯỚC
THÀNH PHẦN
là vật liệu vô cùng quan trọng trong việc xây dựng nhà cửa, công trình, cầu cống,...
Khi đun nóng ,nước sôi biến thành hơi . hơi
nước không phân hủy rõ rệt ,ngay cả ở 1000°c
tồn tại ở 3 thể : rắn , lỏng , hơ
Bền
CẤU TRÚC
Công thức : cấu trúc
H2O
phân tử có cực
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Nhiệt độ nóng chảy là 0°c và nhiệt độ sôi là 100°c ở
1at
Nhiệt độ nóng chảy ở 0°c là 333j/g
Nhiệt hóa hơi : 2250j/g lớn hơn các chất
khác
phân tử có cực
Khối lượng riêng lớn nhất của nước ở t° 4°c
là 1g/cm2
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Nước có hằng số điện môi là 81 chiết suất là
1,3
Tham gia phản ứng hidrat hóa và các phản ứng thủy
ngân
Có khả năng hòa tan 1 số chất rắn ,là dung dịch điện li
với các cation, anion. Hòa tan phụ thuộc vào t° và áp suấ
Là hợp chất có khả năng phản
ứng
Là chất xúc tác cho nhiều phản
ứng
Làm dung môi, thuốc
thử,…
ô nhiễm
Nước thải trong nông nghiệp
Nước thải trong công nghiệp
Nước thải sinh hoạt