Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (VẬT CHẤT (Nước (Tính chất và hằng số vật lý quan…
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
VẬT CHẤT
Âm Thanh
Các dao động phát ra sóng âm. Tai con người cảm tụ dao động âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz. Sóng âm truyền được trong chất khí, chất lỏng và chất rắn với vận tốc khác nhau
Độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm liên quan đến sự cảm thụ âm của con người. Âm thanh rất cần cho cuộc sống của con người. Tuy nhiên mức độ cường âm quá lớn sẽ làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người, gây mệt mỏi, giảm thính lực ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh
Ánh Sáng
1 số tính chất cơ bản
Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ,. Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,4 đến 0,7 micromet
Phân loại các tia: tia
Tia gamma
Tia Rơn ghen
Tia tử ngoại
Ánh sáng nhìn thấy
Tia hồng ngoại
Sóng vô tuyến điện
Vật tự phát sáng ra gọi là nguồn sáng ( Mặt trời, ngọn nến đang cháy)
Định luật của quang hình học
Định luật phản xạ ánh sáng
Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và góc phản xạ bằng góc tới
Định luật khúc xạ ánh sáng
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là 1 đại lượng không đổi với 2 môi trường đã cho trước
Định luật truyền thẳng của ánh sáng
TRong 1 môi trường trong suốt, đông tính ánh sáng truyền theo đường thẳng
Khí Quyển
Vai trò của khí quyển
KHhí quyển là lớp không khí bao quanh bề mặt trái đất
KHí quyển có tác dụng duy trì và bảo vệ sự sống trên Trái Đất, ngăn chặn độc hại từ tia tử ngoại, tia phóng xạ
Giữ cho nhiệt độ trên Trái Đất luôn ổn định, cũng là nơi c ung cấp oxi, cacbonic, nito, hơi nước... rất cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật
KHí quyển được chia làm nhiều tầng khác nhau, mỗi tầng có đặc trưng riêng biệt về nhiệt độ, áp suất,...
Nước
Tính chất và hằng số vật lý quan trọng
NƯớc: là 1 chất lỏng không màu, không mùi, không vị
Khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ 4 độC là 1g/cm3
Nhiệt độ nóng chảy của nước là 0 độC và nhiệt độ sôi là 100 độC
Nhiệt hóa hơi của nước là 2250 j/g
Nhiệt dung riêng 4,18 j/gk
Nước có hằng số điện môi là 81 và chiết suất 1,33
Về Phương diện hóa học nước là hợp chất rất có khả năng phản ứng
Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước
Nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy
Ý thức của con người không tốt, tùy tiện vứt rác xuống sông, ao, hồ
Các chất dùng trong nông ngiệp: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ
Thành phần và cấu trúc phân tử
Nước là hợp chất rất bền, nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, hơi.
Thành phần hóa học trung bình của nước sông hồ: CO3, SO4, Cl, SiO2, NO3, Ca, Mg, Na, K, (FeAl2)O3
Cấu trúc của phân tử nước:
Công thức đơn giản nhất của nước là H2O
Các Chất KHí
Ni Tơ
Trạng thái tự nhiên : không khí là nguồn cung cấp nito lớn nhất. Nito tự do chiếm 78,16% thể tích không khí. Trong đất có chứa một lượng nito đáng kể dưới dạng các muối tan. Nito tham gia vào cấu tạo các hợp chất dưới dạng phân đạm cung cấp cho đất để nuôi sống cây trồng
Các tính chất cơ bản
Nito là chất khí không màu, không mùi, không vị, hóa lỏng ở -195,8 độ C; hóa rắn ở nhiệt độ -209,86 độ C. Nito hòa tan trong nước rất ít
Nito không cháy và không duy trì sự cháy như ôxi. Ở nhiệt độ thường, nito là một chất khí rất trơ. Ở nhiệt độ cao thì tính hoạt động hóa học của nito tăng lên đáng kể. Ở nhiệt độ hồ quang điện nito kết hợp được với oxi.
Khí Cacbonic
Trạng thái tự nhiên : Cacbon điôxit là một khí gọi là khí Cacbonic, chiếm một lượng rất nhỏ trong khí quyển, nhưng nó là thành phần không khí quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.
Các tính chất cơ bản
Cacbon điôxit rất bền với nhiệt, ở nhiệt độ cao mới phân hủy. Không cháy và không duy trì độ cháy. Trong thực tế ,người ta thường dùng tính chất này để chữa cháy.
Trong công nghiệp hóa học, CO2 được dùng để sản xuất sôđa, ure..
Không màu, có mùi và vị hơi chua, dễ hóa lỏng và dễ hóa rắn, dễ hòa tan trong nước
Ôxi
Trạng thái tự nhiên : ôxi là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ Trái Đất. Trong khí quyển ôxi chiếm khoảng 23% về khối lượng, trong nước 89% và trong các thành phần hữu cơ có nguồn gốc thực vât, động vật. Không có ôxi con người và động vật không thể sống được, không có sự cháy
.
Các tính chất cơ bản
Ở điều kiện thường, oxi là chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước và trong các dung môi khác
.
Ôxi tác dụng với tất cả các kim loại( trừ một số kim loại quý) tạo thành các oxit
Ôxi tác dụng với tất cả các phi kim ( trừ halogen) tạo thành oxit axit hoặc axit không tạo muối
.
Ôxi nguyên tử hoạt động hơn ôxi phân tử
.
Ôxi được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật. Ôxi được dùng để tăng cường quá trình oxi hóa trong công nghiệp hóa học và công nghiệp luyện kim. Ôxi tinh khiết dùng trong y học, trong các bình khí khi làm việc ở dưới nước, dưới hầm mỏ...cũng như các chất OXH của nhiên liệu nguyên tử
.
Hiđrô
Trạng thái tự nhiên :Hàm lượng của hidro trong vỏ Trái Đất gần bằng 1% về khối lượng và 17% về tổng số nguyên tử. Hiđrô là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả các ngyên tố.
Các tính chất cơ bản
Ở điều kiện thường, hiđrô là chất khí không màu, không mùi. Nó nhẹ hơn không khí 14,5 lần, tan rất ít trong nước.
Hiđrô có 3 đồng vị : proti có số khối bằng 1, đơteri có số khối bằng 2 và triti có số khối bằng 3. Ở nhiệt độ thường hiđrô kém hoạt động về mặt hóa học. Ở nhiệt độ cao hiđrô tan tốt trong nhiều kim loại(niken, platin, palađi). Hiđrô tương tác hầu hết với các phi kim: oxi, clo, lưu huỳnh,..
Ôxi và Clo tạo với hiđrô thành hỗn hợp gọi là hỗn hợp nổ, khi được kích thích sẽ nổ. Vì vậy khi tiếp xúc với hiđrô cần phải thận trọng.
Hiđrô nguyên tử hoạt động hơn phân tử
Một Số Vật Liệu
Đồ Gốm
Đồ Sành
Những đồ bằng sánh đưuọc làm từ đất sét và nung ở nhiệt độ cao khoảng 1200 đến 1300 độC
Sành là vật liệu cứng, thường có màu xám, vàng, nâu. Sành rất bền với hóa chất.
Sành được dùng để sản xuất ra các bình, lo, chum, vại, hũ.. dùng trong gia đình và 1 số vật liệu xây dựng
Đồ Sứ
Để làm đồ sứ người ta dùng cao lanh, phenspat và thạch anh. Nung nóng lần thứ nhất ở nhiệt độ 1000 độ C rồi tráng men và nung ở nhiệt độ cao hơn khoảng 1400-1450 độ C.
Gốm gồm 2 loại ;
Gốm dân dụng : gạch, ngói, sành sứ .... chum, vại, bát, chén....
Gốm kỹ thuật: chịu nhiệt cao, chịu ăn mòn, chịu bào mòn, không bị biến dạng khi nén. nhược điểm gốm này là giòn.
Gạch và NGói
Được làm từ đất sét loại thường trộn với một ít cát, nhào kĩ với nước đem nặn, ép khuôn, phơi khô rồi đem nung ở nhiệt đô khoảng 900 độ C . Sau khi nung gạch và ngói thường có màu đỏ do oxit sắt ở trong đất sét. Vì được nung ở nhiệt độ không cao nên gạch và ngói đều xốp.
Gạch chịu nhiệt chịu được nhiệt độ ít nhất là 1600 độ C
Gạch chịu nhiệt phổ biến nhất là gạch samôt. Gạch samot thường làm từ đất sét chịu lửa. Thường được dùng để lót lò, xây lò cho nồi hơi. Ngoài gạch samot còn có gạch silimanit, đinas,...
Thủy Tinh(Hải)
Thủy tinh là chất vô định hình, khi đun nóng nó mềm dần rồi mới nóng chảy. Thành phần của thủy tinh gồm Na2O. CaO.6SiO2 hỗn hợp cát thạch anh, đá vôi và sooda ở nhiệt đọ 1400 độ C
Ở nhiệt đọ thường thủy tinh là 1 chất rắn, không mùi, trong suốt, rất cứng nhưng giòn, dễ vỡ, dẫn nhiệt kém.
Thủy tinh là loại thường không bền với nước, thủy tinh thường bị dung dịch kiềm ăn mòn mạnh .
Thủy tinh được sử rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. Ngoài ra còn được dùng trong ngành xây dựng, trong công nghiệp, chế taọ các loại kính....
Xi Măng
Là vật liệu quan trọng trong xây dựng nhà cửa , công trình, cầu cống
Là hỗn hợp canxi aluminat và những silicat của canxi. Khi sử dụng xi măng trong xây dựng ngta trộng xi măng với cát và nước . Hỗn hợp phản ứng kết tủa duới dạng vi tinh thể kết nối và gắn chặt với nhau và đông cứng lại
Một Số Kim Loại
Đồng
Đồng là kim loại màu đỏ, nóng chảy ở nhiệt độ 1083 đọ c, sôi ở 2877 độ C. đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng
Đồng có đọ dẫn điện và dẫn nhiệt cao
Đồn là kim loại kém hoạt động. Ở nhiệt độ thường nó phản ứng với oxi của không khí rất yếu. Đồng bị oxi hóa hoàn toàn khi bị đốt nóng.
Khi đốt nóng đồng phản ứng khá mạnh voứi lưu huỳnh.
đồng chỉ tan trong axit sunfuric đặc khi đun nóng và tan trong axit nitric nguội
Nhôm
Nhôm là loại kim loại nhẹ, khối lượng riêng 2,7 g/cm3: nhôm có màu trắng bạc, nóng chảy ở 650 độ C, sôi ở nhiệt độ 2467 độ C; nhiệt dung riêng 0,90 j/gk.
ở nhiệt độ thường nhôm rất dẻo , dễ kéo thành sợi và dát mỏng thành lá. nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. hợp kim nhôm với các kim loại khác rất nhẹ và bền.
Nhôm tan tốt trong axit sunfuric và axit clohidric loãng
Vì nhôm oxit và nhôm hidro có tính lưỡng tính nên nhôm dễ dàng tan trong diung dịch kiềm trừ amoni hidro
Nhôm dễ dàng lấy oxi, halogen ở oxit và muối của các kim loại khác
Sắt
Sắt là kim loại có màu trắng bạc, nóng chả ở nhiệt độ 1539 độ c, khói lượng riêng 7,8 g/cm3. nó có tính dẻo và tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ dàng bị tử hóa và bị khử từ.
Sắt có độ tinh khiết cao tương đối bền trong không khí, sắt chứa nhiều tạp chất sẽ bị gỉ nhanh chóng trong không khí ẩm
Sắt dễ tan trong axit clohidric, axit sunfuric loãng, tan tốt trong axit nitric loãng. ử nhiệt đọ thường sắt không tan trong axit sunfuric đặc, .
Ở nhiệt đọ thường sắt không tác dụng với nước.
NĂNG LƯỢNG : là đại lượng đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất.
Năng lượng tồn tại dưới nhiều dạng, các dạng năng lượng này đều có thể biến đổi thành cơ năng,nhiệt năng,điện năng,quang năng và chúng chuyển hóa lẫn nhau
Các Nguồn Năng Lượng Sạch
Năng lượng Gió
Nguồn năng lượng vô tận mà từ lâu con người đã sử dụng trong đời sống. Người ta chế tạo ra các động cơ gió để bơm nước phát điện
Năng lượng nước chảy
Sử dụng năng lượng dòng nước trong các nhà máy thủy điện
Năng lượng nước chảy được sử dụng để phục vụ cho trồng trọt và sinh hoạt
Sản xuất ra điện năng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Năng lượng mặt trời
Nguồn năng lượng hầu như vô tận, có thể thay thế các nguồn năng lượng khác để đáp ứng nhu cầu năng lượng của con người
Con người khai thác nguồn năng lượng này để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt.
Nguồn năng lượng sạch không gây ô nhiễm môi trường
Năng lượng thủy triều
Các Nguồn Năng Lượng
Năng lượng điện
Là năng lượng không thể thiếu trong cuộc sống, được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực
Năng lượng điện là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác nhờ các tiến bộ khoa học như hóa năng,cơ năng,năng lượng mặt trời,năng lượng hóa thạch
Năng lượng Hạt nhân
Sử dụng từ phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch
Năng lượng chất đốt
Là nguồn năng lượng sẵn có dễ kiếm,rẻ tiền như:củi, gỗ, rơm,rạ... được sử dụng rộng rãi trong đời sống sinh hoạt ở các vùng nông thôn
Còn sử dụng nhiều đến năng lượng dạng hóa thạch như:dầu mỏ,khí hóa lỏng. Than đá,than cốc dùng trong các nhà máy nhiệt điện,lò luyện gang thép
Nguồn năng lượng ngày càng cạn kiệt do nhu cầu tiêu thụ năng lượng ngày càng cao
Về môi trường,khí cháy thải ra sinh ra ô nhiễm,độc hại