VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
NƯỚC
Cấu trúc của phân tử nước
Thành phần của nước tự nhiên
tồn tại ở 3 thể
1 số thành phần hóa học trung bình: 35.2% CO3-2, 12.4% SO4 -2, 20.4% Ca+2...
bền
lỏng
hơi
rắn
Khi đun nóng, nước sôi, biến thành hơi.Hơi nước không bị phân hủy rõ rệt, ngay cả ở nhiệt độ 1000oC. Khi làm lạnh hơi biến thành nước
Công thức H2O
Phân tử có cực
Tính chất hóa học
có khả năng phản ứng Vd: nước ở nhiệt độ thường phản ứng với các kim loại kiềm, kiềm thổ
Tham gia phản ứng hiđrat hóa và các phản ứng thủy phân
Hòa tan 1 số chất rắn, là dung dịch điện li các cation, anion
Hòa tan phụ thuộc nhiệt độ và áp suất
chất xúc tác cho nhiều phản ứng
làm dung môi, thuốc thử, làm lạnh...
Nguyên nhân gây ô nhiễm
Nước thải công nghiệp
Nước thải sinh hoạt
hóa chất dùng trong nông nghiệp
KHÍ QUYỂN, ÁNH SÁNG, ÂM THANH
Khí quyển
Ánh sáng
Âm thanh
lớp không khí bao quanh trái đất
duy trì, bảo vệ sự sống, ngăn tia tử ngoại, tia phóng xạ
cho ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến đi vào
Giữ nhiệt độ trái đất luôn ổn định
Cung cấp oxi, cacbonic...
có nhiều tầng khác nhau, mỗi tầng có nhiệt độ, áp suất , hiện tượng vật lí, hóa học riêng biệt
dao động phát ra sóng âm
dao động âm con người cảm thụ đc 16 Hz- 20,000 Hz
Sóng âm truyền trong chất khí, chất lỏng, chất rắn
cần cho sự sống con người, cường độ phù hợp không quá to
Tính chất cơ bản
ánh sáng nhìn thấy có bước sóng 0.4 micromet đến 0.7 micromet
bản chất là sóng điện từ
chia theo bước song, có các loại sóng điện tử: tia gamma, tia rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến điện
Nguồn sáng: là vật tự phát ra ánh sáng Vd: mặt trời, đèn điện...
vật sáng bao gồm:nguồn sáng và vật được chiếu sáng
các định luật quang học
định luật truyền thẳng của ánh sáng
định luật phản xạ ánh sáng
định luật khúc xạ ánh sáng
TÍnh chất vật lí
Chấ lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Lớp nước sâu màu xanh. Tính chất vật lí bất thường, khác với chất khác
nhiệt hóa hơi: 2250j/g, lớn hơn chất khác
Nhiệt độ nóng chảy OoC. Nhiệt độ sôi 100oC ở 1atm
Nhiệt nóng chảy ở OoC là 333j/g
Khối lượng riêng
Lớn nhất ở 4oC, 1g/cm3
Nhiệt độ lớn/ nhỏ hơn, khối lượng riêng nhỏ hơn
Nhiệt dung riêng 4.18j/g
Hằng số điện môi:81, chiết suất 1.33
CHẤT KHÍ TRONG KHÍ QUYỂN
KIM LOẠI THÔNG DỤNG
THỦY TINH, ĐỒ GỐM, 1 SỐ VẬT LIỆU KHÁC
CÁC NGUỒN NĂNG LƯỢNG
Bao gồm: oxi,,nito,hidro+
Oxi
Hidro
chiếm 23% khối lượng khí quyển, trong nước 89%, trong thành phần nhiều chất hữu cơ nguồn gốc ĐV+TV
Tính chất
ĐK thường: chất khí không màu, không mùi, tan ít trong nước và trong các dung môi
Áp suất khí quyển: hóa lỏng -183oC, hóa rắn -219oC.
Ở trạng thái rắn, lỏng, có màu xanh da trời
Nặng hơn không khí 1.106 lần
Nhiệt độ thường, 1l=1.428g
O2 + tất cả các kim loại ( trừ kim loại quý)-> oxit
O2 + tất cả các phi kim ( trừ halogen) ->oxit axit, hoặc axit không tạo muối
tẩy trắng
sử dụng trong kĩ thuật , công nghiệp hóa học, công nghiệp luyện kim, y học....
Nito
Chiế, 78.16% thể tích không khí. , Tồn tại dưới dạng muối tan một lượng lớn trong đất. Tham gia cấú tạo các chất dưới dạng phân đạm
Tính chất
chất khí không màu, không mùi, không vị, hóa lỏng ở -195,8oC; hóa rắn ở -209,86oC
hóa tan ít trong nước
không cháy, không duy trì sự cháy
thay đổi theo nhiệt độ
nhiệt độ cao: tăng tính hoạt động hóa học
Nhiệt độ hồ quang điện: kết hợp được với oxi
nhiệt độ thường: chất khí rất trơ
có xúc tác, tác dụng với hidro ở nhiệt độ và áp suất cao
1% khối lượng trái đất, 17% số lượng nguyên tử. Nhẹ nhất. có trong thành phần của đất và cá khoáng chất đất đá, các hợp chất hữu cơ
tính chất
Đk thường : chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước. Hóa lỏng ở -253oC và áp suất khí quyển, hóa rắn ở -259oC.dễ khuếch tán qua màng xốp, màng kim loại đốt nóng. độ dẫn nhiệt tốt hơn không khí
gồm 2 nguyên tử
3 đồng vị: proti, ddoterri,triti
Phản ứng
nhiệt độ thường: kém hoạt động về hóa học
nhiệt độ cao: tan tốt trong nhiều kim loại. tương tác với hầu hết phi kim
cháy trong khí quyển Clo; phản ứng chậm với brom, iot
hidro nguyên tử hoạt động tốt hơ hidro phân tử
oxi+clo-> hỗn hợp nổ, khi kích thích sẽ nổ
Sắt
Đồng
Nhôm
Kim loại nhẹ, khối lượng riêng 2,7g/cm3; màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy 650oC, nhiệt độ sôi 2467oC; nhiệt dung riêng 0.90j/gk
Màu trắng bạc, nhiệt độ nóng chảy 1539oC. Khối lượng riêng 7,8g/cm3,
Tính dẻo, tính dẫn điện, dễ bị từ hóa và bị khử từ
độ tinh khiết cao tương đối bền trong KK, sắt nhiều tạp chất bị gỉ nhanh trong không khí ẩm
dễ tan trong axit HCl, axit sunfiuric loãng, tan tốt trong axit nitric loãng
ở nhiệt độ thường, không tan trong axit sunfuric đặc, khi nóng phản ứng tiến hành cho thoát ra SO2
ĐK thường: không tác dụng với nước, sắt tạp sẽ bị ăn mòn vì trong nước có oxi
Hợp kim với cacbon và phụ gia tạo ra gang thép phục vụ sinh hoạt sản xuất
màu đỏ,nhiệt độ nóng chảy 1083oC, sôi ở 2877oC.Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng. Độ dẫn điện và dẫn nhiệt rất cao
đồng kém hoạt đồng. ĐK thường , phản ứng yếu với oxi KK. Đốt nóng bị oxi hóa hoàn toàn
ĐK thường, clo khô không phản ứng, có hơi nước phản ứng xảy ra mạnh. Đốt nóng phản ứng khá mạnh với S
chỉ tan trong axit sunfuric đặc khi đun nóng và tan trong axit sunfuric nguội
Nhiệt độ thường: dẻo, dễ kéo thành sợi, dát mỏng thành lá. Dẫn nhiệt, dẫn điện rất tốt. Hợp kim nhẹ, bền
Rất hoạt động. Trong KK tương đối bền. mất lớp oxit bảo về , nhôm phản ứng mãnh liệt với oxi và hơi nước, chuyển thành khối i xốp nhôm hidroxit
Tan tốt trong axit sunfuric và axit HCl loãng
dễ lấy oxi, halogen ở oxit và muối của kim loại khác->p/u sinh nhiệt lớn
THỦY TINH
Chất vô định hình,đun nóng mềm rồi mới nóng chảy
Thành phần gôm Na2o,CaO,6SiO2
nhiệt độ sôi 1400oC
Nhiệt độ thường: chất rắn,không mùi, trong suốt, rất cứng, giòn, dễ vỡ, dẫn nhiệt kém, không thấm chất lỏng
1 số cách làm biến tính thủy tinh
công dụng trong đời sống sinh hoạt hàng ngày
ĐỒ GỐM
gạch ngói
đồ sành
đồ sứ
XI MĂNG
Tạo ra từ đất sét và cao lanh.Sản xuất qua 2 giai đoạn:
- đất sét/cao lanh+nước->Dẻo->nặn,ép,phơi,sấy,tráng men..
-pha thêm chất để đảm bảo chất lượng
Hỗn hợp từ canxi aluminat và những silicat của canxi
dùng làm chất kết dính trong xây dựng, nguyên liệu quan trọng trong xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu cống....
Mức độ vận động của vật chất
Năng lượng chất đốt
rẻ, dễ kiếm, quen thuộc
dùng trong sinh hoạt ở nông thôn, và sử dụng trong công nghiệp điện, luyện gang thép
dang dần cạn kiệt
gây ô nhiễm môi trường, độc hại
Năng lượng điện
biến đổi từ các dạng năng lượng khác bằng cơ năng, hóa năng, năng lượng mặt trười, năng lượng hóa thạch...
Năng lượng hạt nhân
click to edit
Năng lượng mặt trời
vô tận- năng lượng của tương lai
sạch, không gây ô nhiễm môi trường
sử dụng vào: thiết bị đun nước nóng, pin mặt trời...
Năng lượng gió
vô tận, sạch, không ô nhiễm môi trường
sử dụng: bơm nước, phát điện
năng lượng nước chảy
sử dụng nước chảy để chuyển gỗ, tre, nứa, nông sản
sử dụng nước sông suổi để làm quay bánh xe đưa nước lên cao
thủy điện
Năng lượng thủy triều
khí cacbonic
chiếm lượng nhỏ trong khí quyển
thành phần quan trọng của không khí với sự sống trên Trái đất
không màu,có mùi, vị hơi chua, dễ hóa lỏng, dễ hóa rắn, dễ hòa tan trong nước
bền vơi nhiệt, nhiệt độ cao mới phân hủy. Không cháy, không duy trì sự cháy=> dùng chữa cháy
sản xuất soda, ure trong hóa học
GÂY HIỆU ỨNG NHÀ KÍNH