Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
lớp chim (ĐẶC ĐIỂM (Mình có lông vũ bao phủ, Chi trước biến đổi thành cánh…
lớp chim
ĐẶC ĐIỂM
-
-
Sống bầy đàn, giao tiếp với nhau qua tiếng kêu và hót
-
Phối có mang ống khí, có túi khí tham gia vào hô hấp, tim bốn ngăn, máu đỏ tưởi đi nuôi cơ thể
-
Kích thước: các loại chim có kích thước khác nhau từ nhỏ cỡ 5cm đến lớn cỡ 2,7 m ( đà điểu )
Tuổi thọ tùy theo loại: loại 3 đến 4 năm, vài chục năm ( chim hải âu)
-
-
Sinh sản: chim amsi đẻ trứng và ấp trứng sau một thời gian trứng nở thành chim non. Chim non được bố mẹ nuôi cho đến khi có thể tự kiếm ăn.
CẤU TẠO
Lông vũ; hỗ trợ cho việc bay; giúp điều hòa thân nhiệt, dùng để phô bày ngụy trang
Thân hình thoi, cơ thể tương đối đồng nhất.
-
Chi sau; ba ngón trươc, một ngón sau, có vuốt
-
-
-
mỏ;mỏ nhọn có sừng bao lấy hàm, không răng
PHÂN LOẠI
Nhóm chim bay( chim sẻ, chim bồ cau, chim vàng anh...)
Đời sống; gồm hầu hết những loài chim hiện nay chúng là những chim biết bay ở những mức độ khác nhau . Có thể thích nghi với những lối sống đặc biệt như bơi lội ( vịt trời, mòng két ), ăn thịt ( chim ưng, cú)
-
-
VAI TRÒ
LỢI ÍCH
Đối với con người
Cung cấp thực phẩm ( vd: trứng, thịt...)
Làm đồ trang trí ( vd: cây thông bằng lông chim, tranh vẽ trên lông chim, cho lông làm chăn đệm, chổi...
-
Chim huấn luyện để săn mồi ( cốc đế, chim ưng, đại bằng...), phục vụ du lịch
Làm cảnh, phục vụ du lịch, giải trí
Đối với tự nhiên
Chim giúp thụ phân cây trồng ( chim hút mật ăn mật hoa ), phát tán cây rừng
Góp phần làm sạch môi trường. ( vd: kền kền ăn xác chết, vẹt ăn quả rụng...)
TÁC HẠI
Làm hại kinh tế nông nghiệp. ( ăn hạt quả cá,..)
-