30 CÂU HỎI MÁC 2 VÀ LỜI GIẢI
Câu 1 :Một ngành sản xuất A có năng suất lao động tăng 20% ,thời gian lao động giảm 10%. Hỏi tổng sản phẩm của ngành A thay đổi như thế nào?
Câu 2 : Một ngành sản xuất tăng 20%, cường độ lao động tăng 10%.Hỏi giá trị của một đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào?
Câu 3: Tìm số lượng tiền cần thiết cho lưu thông khi biết :
Tổng giá cả lưu thông là 3000 tỷ , tiền tệ quay vòng 1năm 4 lần, hàng hóa bán chịu là 150 tỷ , 240 tỷ đến hạn thanh toán, hàng hóa trực tiếp trao đổi trên thị trường là 300 tỷ
Giải
727,5 tỉ
Công thức M=(1-2-3
4)/5
Câu 4:Một xí nghiệp sản xuất ra 1000 sản phẩm , tư bản ứng ra ban đầu là 4000usd ,trong đó 3500usd để mua máy móc , vật liệu , trình độ bóc lột của tư bản với công nhân là 200%.Nhờ tiết kiệm nguyên vật liệu mà tư bản bất biến giảm được 100usd, tư bản khả biến và trình độ bóc lột không đổi .Giá trị của 1 đơn vị hàng hóa thay đổi như thế nào so với dự kiến ban đầu?
Giải:giảm 10% giá trị 1 sản phẩm vì
tien luong ban dau(V)= 4000-3500=500
M=m'.V=500.200=1000úd/1000sp=1 usd /san pham
khi tu ban bat bien giam 100usd thi gia tri hang hoa se giam 100/1000=0,1usd tren 1 san pham
Câu 5: Trong 8 h lao động , công nhân sản xuất được 20 sản phẩm ,có tổng giá trị là100usd.Tổng sản phẩm làm giá ra trong ngày và giá trị của một sản phẩm là bao nhiêu nếu :
1.Năng suất lao động tăn lên 2 lần
2.Cường độ lao động tăng lên 1,5 lần
Giải:
năng suất lao động tăng x2 => số sản phẩm tạo ra x2 = 40 sản phẩm
giá trị của tổng sản phẩm không đổi => giá trị 1 sản phẩm là 100/40=2.5usd
cường độ lao động thay đổi x1,5 lần => 20/8=2,5 sp/h
tăng cường = tăng thời gian lao động = 8x1,5= 12h
=> số sản phẩm = 12x2,5=30sp
giá trị của mỗi sản phẩm không thay đổi=100/20=5usd
Câu 6: Một xí nghiệp sử dụng 200 công nhân,lương 300usd / tháng.Tỷ suất giá trị thặng dư bằng 200%.Tìm khối lượng thặng dư cả năm của xí nghiệp?
Giải:
Xí nghiệp có 200 công nhân lương 300usd tháng , tỷ suất gttd = 200% => 1 công nhân làm ra 600usd
=> cả năm 200x600x12=1tr440 ngàn usd
Câu 7 : Khi tổ chức sx kinh doanh, nhà tb ứng trước 10 triệu ,trong điều kiện cấu tạo hữu cơ cơ bản là 9/1.Hãy tính tỉ suất tích lũy, nếu biết rằng mỗi năm 0,5 tr giá trị thặng dư biến thành tư bản và trình độ bóc lột là 300%
Giải:
10 triệu usd có 9 triệu tư bản bất biến và ` triệu tư bản khả biến , trình độ bóc lột 300% =>
giá trị thặng dư = 1trx3= 3 triệu
tỷ suất tích lũy hằng năm = 0,5/3x100%=16,6 %
Câu 8:Tư bản ứng trước để kinh doanh là 3,5 triệu , trong đó tư bản cố định là 2,5 triệu, tư bản khả biến là 200.000.Tư bản cố định hao mòn trung bình trong 12,5 năm.Nguyên vật liệu 2 tháng mua 1 lần, tư bản khả biến quay 1 năm 10 vòng. hãy xác định tốc độ chu chuyển trung bình của toàn bộ tư bản
Giải:
Tư bản cố định hao mòn trong một năm là :
2,5 triệu /12,5 năm=0.2 triệu
tư bản khả biến chu chuyển là
0,2 triệu .10 =2 triệu/ năm
tư bản khả biến chu chuyển trong năm là
(3,5-2,5-0,2)x12/2=4,8 triệu
Tốc độ chu cuyển trung bình của toàn bộ tư bản là
3.5/(0.2+4.8+2)=0.5 năm
Câu 9: Một doanh nghiệp có quy mô ứng trước là 100.000usd tương đương với tốc độ chu chuyển chung là 1 vòng trên năm.Tính:
a,Quy mô tư bản ứng trước năm thứ 2, khi tốc độ chu chuyển của năm thứ 2 là 2 vòng / năm
b, quy mô tb ứng trước năm thứ , khi tốc độ chu chuyển của năm thứ 3 là 4 vòng / năm
Giải
Tốc độ chu chuyển tăng => thời gian chu chuyển giảm=>tăng năng suất lên 2 lần
Từ công thức tính số vòng chu chuyển của tư bản, chúng ta thấy tốc độ chu chuyển của tư bản, tỷ lệ nghịch với thời gian chu chuyển của một vòng. Muốn đẩy nhanh tốc độ chu chuyển của tư bản, nhằm thu được giá trị thặng dư cao, các nhà tư bản phải đẩy nhanh thời gian sản xuất và thời gian lưu thông của tư bản.
Câu10: Tổng số tư bản công nghiệp và tư bản thương nghiệp là 800 usd /năm.Với tỉ suất lợi nhuận bình quân là 15%.Lợi nhuận công nghiệp là 108usd.Các nhà tư bản thương nghiệp cần phải bán với giá bao nhiêu để họ và nhà tư bản thương nghiệp cùng thu được lợi nhuận bình quân?
Giải
Tư bản công nghiệp là 108/15%=720 usd
Tư bản thương nghiệp là: 800-720=80 usd
:ợi nhuận thương nghiệp là :80.15%=12 usd nếu là nhà tư bản thương nghiệp
ta sẽ mua sp của nhà tb công nghiệp bằng chi phí sản xuất sản phẩm cộng thêm với lợi nhuận thương nghiệp của mình:
828+12=840 usd
TỔNG HỢP CÔNG THỨC
Các ký hiệu:
c: tư bản bất biến
v: tư bản khả biến
m: giá trị thặng dư
m': tỷ suất giá trị thặng dư
p : lợi nhuận tư bản
p' : tỷ suất lợi nhuận
p' (gạch ngang): tỷ suất lợi nhuận bình quân
h: giá trị hàng hóa
k: chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa = tư bản ứng trước
Các công thức và mối liên hệ:
m' = m/v = thời gian LĐ tất yếu/ thời gian LĐ thặng dư
p = m
h = c + v + m
k = c + v
p' = m / (c + v)
p'(gạch ngang ) = tổng m/ tổng (c + v)
Ngoài ra còn có mấy công thức sau:
tỷ suất lợi tức = lợi tức thu về / tư bản cho vay
điều kiện tái sản xuất tư bản giản đơn: I(v + m) = II(c)
điều kiện tái sản xuất tư bản mở rộng: I(v + m) > II(c)
tốc độ chu chuyển tư bản = thời gian 1 năm / thời gian chu chuyển của một loại tư bản ( đơn vị: vòng /năm )
thời gian chu chuyển tư bản = tổng số một loại tư bản / số chi phí tư bản đó trong một đơn vị thời gian
Câu 11 :Tư bản ứng trước để kinh doanh là 600.000 , cấu tạo hữu cơ 4/1: trình độ bóc lột là 100%.Hỏi sau bao nhiêu năm trong điều kiện tái sản xuất giản đơn thì tư bản,tư bản đó biến thành giá trị thặng dư tư bản hóa hoàn toàn?
Giải
Ta có : c/v=4 , c+v=600k usd nên v=120k
Do m/v=1 nên m=120k usd
gọi n là số năm để tích lũy lượng GTTd= tư bản ứng trước
ta có 12k.n=600k => n=5 năm
Câu 12:Có 100 công nhân làm thuê một tháng sản xuất được trong 1 tháng 12500 sản phẩm với chi phí tư bản khả biến là 250k usd .Giá trị lao động của 1 công nhân trong 1 tháng là 250usd, bóc lột 300%
tính giá trị 1 đơn vị sản phẩm và kết cấu của nó
Giải
Ct:W=c+v+m
Đặt k là giá trị 1 sản phẩm
có tổng gt=12500.k
Lương thánh =250 có 100 công nhân => v =250.100 ( v=chi phí trả lương cho công nhân)
m'=(m/v).100%=300%
m/v=3
lắp vào công thức ta có
12500.k=250000+250.100+250.100.3=>k=28
kết cấu 4 sp
W(1 sp)=20c+2v+6m
Câu 13 Một doanh nghiệp tư bản có tỷ suất gttd là 200%tiền công mỗi công nhân là 20usd và có 150 công nhân, tính
a, Khối lượng gttd hàng năm khi một vòng chu chuyển tư bản là 90 ngày
b, khối lượng gttd tư bản hóa khi biết hệ số tích lũy là 20%
Giải
a,m/v=2
v=3000usd
=> m=6000usd
1 năm chu chuyển 365/90=4.05 lần
=> giá trị thặng dư hàng năm =6000x4.05=24.300usd
b.khối lượng giá trị thặng dư tư bản hóa là= 24300.20%=4860usd
Câu 14: Tư bản ứng trước là 1 triệu usd ,cấu tạo hữu cơ 4/1.Số công nhân làm thuê là 2000 người.Sau đó tư bản tăng lên 1.800000 usd cấu tạo hữ cơ tư bản tăng lên 9/1.Hỏi nhu cầu sức lao động thay đổi như thế nào nếu mức lương công nhân không thay đổi
Giải
v=200k
tiền lương mỗi công nhân= v/2000=100usd
v'=180k
tiền lương không đổi => số nv làm còn 1800 công nhân =>
số l;ượng công nhân giảm 200 người
Câu 15 :Giả sử một nước trong năm 2015 , nền kinh tế có các dữ liệu sau đây
-Tổng giá cả hàng hóa và dịch vụ đưa vào lưu thông là 125 tỷ , trong đó tổng giá cả hàng hóa , dịch vụ bán chịu là 2 tỷ và tổng giá cả hàng hóa , dịch vụ khấu trừ cho nhau là 1 tỷ usd
-Tổng giá cả hàng hóa , dhịch vụ đến kì thanh toán là 1.5 tỉ
Tổng lượng tiền phát hành cần thiết cho lưu thông trong năm là 24.7 tỷ
Tính số vòng luân chuyển trung bình của đơn vị tiền tệ cùng loại trong năm của nước đó
Giải
M=24.4 tỷ
1=125tỷ
2=2 tỷ
3=1 tỷ
4=1.5 tỷ
5=?
=>5=(125-2-1+1.5)/24.4=5.06 số vòng luân chuyển
Câu 16: Ngày làm việc 8h ,m'=300%.Sau đó nhà tư bản kéo dài thời gian lao động lên 10h/ngày.Trình độ bóc lột thay đổi thế nào nếu như giá trị sức lao động không đổi?
Giải
m'=300%
=> có m/v=3
=>ngày làm 8h=> thời gian lao động thặng dư là 6h
thời gian lao động tất yếu là 2h
=> tăng thêm 2 h lao đông thặng dư thì
m'=8/2x100%=400%
Câu 17:Giả sử giá trị của nhà xưởng là 300.000 usd .Công cụ máy móc là 800.000 usd , thời hạn sử dụng trung bình là 15 và 10 năm.Chi phí 1 lần về nguyên vật liệu là 100000usd.Còn về sức lao động là 50000usd .Mỗi tháng mua nvl 1 lần và trả lương 2 lần
Hãy tính: thời gian chu chuyển của tư bản cố định?
Thời gian chu chuyển của tư bản lưu động
Giải
TBCD Hao mòn trong 1 năm = 300000/15 + 800000/10 = 100000 $
Tg chu chuyển là ( 300k + 800k ) / 100k = 11 năm
Tương tự ta ra 0,625.365 = 22,5 ngày
Câu 18:tư bản ứng trước là 500k usd cấu tạo hữu cơ của tư bản là 9:1 .Tư bản bất biến hao mòn trong 1 chu kỳ sản xuất là 1 năm , Tư bản khả biến quay 1 năm 12 vòng mỗi vòng tạo ra 100k usd giá trị thặng dư .Xác định khối lượng giá trị thặng dư và tỷ suất giá trị thặng dư hàng năm
Giải
cấu tạo hữu cơ 9/1=>
50k xoay vòng 12 lần / năm => mỗi năm mất 12.50k=600kusd
m=100k=> M=1200k
m'=1200k/50k.100%=2400%
Câu 19:Trình độ bóc lột là 200% .Cấu tạo hữu cơ cơ bản là 7/1.Trong giá trị hàng hóa có 8000usd giá trị thặng dư .Với điều kiện tư bản bất biến hao mòn trong 1 chu kì sản xuất
xác định chi phí sản xuất tư bản và giá trị hàng hóa đó
Giải
v=4000usd
c=7.4=28000usd
giá rtị hàng hóa = 28000+4000+8000=40000usd
Câu20 : bỏ ra 86000usd , trong đó c=85000,v=v=1000usd
thời gian chu chuyển bncd = 34 tháng , lưu động 1 tháng
Câu 24:Có số tư bản là 100k usd cấu tạo hữu cơ là 4/1.Qua 1 thời gian tư bản tăng lên 300k usd và cấu tạo hữu cơ tăng lên 9/1 .Tính sự thay đổi của tỉ suất lợi nhuận nếu trình độ bóc lột công nhân tăng từ 100% lên 150% .Vì sao tỷ suất lợi nhuận giảm dù trình độ bóc lột tăng?
Giải
Chú ý : Tỷ suất lợi nhuận = m / ( c+v ) , áp dụng CT ở 2 thời điểm m’ = 100% & m’ = 150 % rồi theo tỷ lệ mà tính ra m , c , v sau đó suy ra tỷ suất lợi nhuận
phương trình 1 : m'=m/v=1=>m=v=>m/(5m).100%=20%
công thức 2 ra đươc tỷ suất
=1,5v/(10v).100%=15%
Câu 25:Năm 2010 so với 2009 1 xí nghiệp có sự thay đổi .Tổng sản phẩm đầu tư tăng từ 60triệu lên 100 triệu , cấu tạo hữu cơ từ 4/1 lên 9/1 .trình độ bóc lột 100%=> 150%.Hỏi khối lượng giá trị thặng dư thêm bao nhiêu %?
Giải
thời điểm 60 triệu có m=v=60 /5=12 triệu
thời điểm có 100 triệu m=1,5 v
lại có v=10 triệu => m=15 triệu
=> khổi lượng giá trị thặng dư tăng thêm 25%
Câu 26:Một xí nghiệp có tỷ xuất giá trị thặng dư thực tế là 300%
tiền công 10 và số công nhân là 120
tính
a, khối lượng giá trị thặng dư thực tế
b, khối lượng giá trị thặng dư hằng năm thu được khi thời gian chu chuyển tư bản là 1 vòng /120 ngày
Giải
a, m=3v=10.3.120=360usd
b, thời gian chu chuyển tư bản =120 ngày
Câu 27 : Giả sử tư bản công nghiệp trong xã hội là 270 tỷ , tư bản thương nghiệp là 30tỷ .Tổng giá trị thặng dư là 50 tỷ
chi phí lưu thông thuần túy là 5tỷ
Hỏi tỷ suất lợi nhuận bình quân trong những điều kiện đó
Giải
p'_=50-5/270+30=15%
Câu 28 : Tiền công hàng ngày của một công nhân là 20usd/ngày.bóc lột 150%.năng suất tăng gấp 3 lần => tăng giá cả hàng hóa => tiền lương tăng lên 24usd.
Tỷ suất giá trị thặng dư thay đổi như nào?
Giải
v=20 m=30
năng suất tăng 3 lần => 450%=>m=900usd
=> m'=900/24=375%
Câu 29:Một xí nghiệp trả lương cho công nhân 300usd tháng , giá sinh hoạt tăng 25%.