Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
sinh lí tiêu hóa (tiêu hóa ở dạ dày (c/n chứa đựng (thức ăn phần đầu thành…
sinh lí tiêu hóa
tiêu hóa ở dạ dày
hoạt động cơ học của dạ dày
nhu động dạ dày
khoảng 1h cường độ nhu động rất mạnh tạo vòng co thắt , 50-70 cm H2O
2 tác dụng
nghiền nhỏ thức ăn và trộn đều dịch vị
đẩy nhũ trấp-bơm môn vị
sóng co thắt nhu động 15-20s/lần, càng đến hang vị nhu động càng mạnh
tăng lên bởi
từ dạ dày
thức ăn nhiều
hormon gastrin
giảm từ tá tràng và đoạn đầu ruột non
nhũ trấp xuống tá tràng quá nhiều, quá acid,ưu trương,nhược trương,nhiều protein,lipit,,,,
hormon của tá tràng và đoạn đầu ruột non như cholecystokinin,sceretin, peptide ức chế dạ dày
hẹp môn vị- đau bụng, xh dấu hiệu Bouveret
mở đóng môn vị
ý nghĩa
giúp cho quá trình tiêu hóa và hấp thu diễn ra suốt cả ngày-giữ hằng định nội môi-đ /b thức ăn quá ưu trương, nhược trương
tránh cho tá tràng khỏi bị kích thích bơi một lượng lớn nhũ trấp quá acid
đẩy vị trấp đi vào tá tràng từ từ từng ít một để tiêu hóa và hấp thu triệt để hơn
đẩy vài ml nhũ trấp đi xuống tá tràng
nối vị tràng-hội chứng tràn ngập
da xanh tái, vã mồ hôi
tiêu chảy, huyết áp hạ...
đau bụng vùng thượng vị
mở đóng tâm vị
thức ăn xuống sát ngay trên tâm vị làm tâm vị mở. phản xạ ruột làm tâm vị đóng
tâm vị mở
thức ăn quá acid -khi ko có thức ăn-gây ợ hơi ợ chua ở bệnh nhân loét dạ dày
áp suất tăng lên quá cao-do ăn quá nhiều, kích thích trung tâm nôn
hoạt động tiết dịch vị
c/n chứa đựng
thức ăn đến cuối thực quản-kích thích giãn cơ vòng thực quản,phần đầu dạ dày-thức ăn làm căng dạ dày-gây phản xạ dây X- giảm trương lực và giãn thêm để chứa thức ăn-chứa 1,5l
cơ dạ dày căng, áp suất đột ngột tăng lên-gây no
lúc đói có cơn co thắt rất mạnh-cơn co thắt đói, cơn đau đói
thức ăn phần đầu thành vòng tròn đồng tâm
vào sau nằm ở giũa, gần với tâm vị
chưa ngấm, pH còn trung tính,amylase phân giải tinh bột chín
vào trc nằm xung quanh tiếp xúc với niêm mạc dạ dày
ngấm dịch vị-được tiêu hóa
phần phình to nhất-3lớp cơ đàn hồi
hấp thu ở dạ dày
phần đầu tiếp nhận và chứa thức ăn, phần đuôi nghiền, nhào trộn thức ăn với dịch vị, kiểm soát đưa nhũ trấp xuống
2 chức năng
chứa đựng
tiêu hóa sơ bộ
2 phần: phần đầu là 2/3 trên thân vị, phần đuôi còn lại + hang vị
đại cương
chức năng
chuyển hóa
nội tiết và cn khác
tiêu hóa-qtrong nhất
đào thải chất chuyển hóa , chất độc hại
thực hiện cn nhờ
hd tiết dịch
tiết enzym, nước, ion..
chuyển thức ăn thành sp tiêu hóa cơ thể thu nhận đc
hd cơ học
trộn đều với dịch tiêu hóa
đê tăn tốc độ tiêu hóa+đây thức ăn di chuyển
nghiền nhỏ thức ăn
hd hấp thu
đưa sp vào máu
đưa thức ăn từ mt ngoài vào máu cung cấp cho cơ thể
điều hòa bởi hệ tk tự động và hormon tiêu hóa
đặc điểm cấu tạo bộ máy tiêu hóa(2 phần)
chi phối thần kinh
thần kinh phó giao cảm
từ thân não
sợi theo dây VI', IX,
X
thực quản , dạ dày, ruottj non, manh tràng, đại tràng lên, đại tràng ngang
tủy cùng
C2-C4 theo dây tk chậu
đại tràng xuống, đại tràng sigma, trực tràng, ống hậu môn
tác dụng kích thich
tk giao cảm
sợi sau hạch tạo synape với đám rối tk ruột or mm, cơ trơn, hốc Lieberkihn
tác dụng ức chế
đoạn tủy ngực và thắt lưng(T5-L2)
đám rối
đám rối Auerbach điều hòa hd cơ học
đr Meissner đh tiết dịch, hấp thu, tuần hoàn máu tại chỗ
là các neuron sau hạch phó giao cảm khoảng 100 triệu
các tuyến tiêu hóa
tuyến nằm ngoài ống tiêu hóa
tuyến tụy
gan mật
tuyến nước bọt(mang tai, dưới hàm ,dưới lưỡi)
nằm ngay trên thành ống th
tuyến ruột
tuyến nước bọt khác(má lưỡi...
tuyến dạ dày
ống tiêu hóa
lớp niêm mạc+lớp dưới niêm mac có tuyến tiêu hóa
8 lớp
niêm mạc
cơ niêm
lớp dưới niêm mạc
đám rối tk Meisesner
cơ vòng
đám rồi tk Auerbach
cơ dọc
thanh mạc
5 đoạn
dạ dày
ruột non
thực quản
ruột già
miệng
phân bố mạch máu
sp tiêu hóa đc tb gan giũ lại và xử lí, riêng lipit hấp thu theo mạch bạch huyết về hệ tuần hoàn chung theo tm dưới đòn
lượng máu đến ống tiêu hóa giảm khi đói và tăng sau khi ăn
xoang mạch có tb Kufer bắt vk và tác nhân có hại
máu sau khi đi qua ruột ,lách và tụy về gan qua tm của qua xoang mạch theo tm gan về tm chủ
tiêu hóa ở miệng và thực quản
hoạt động cơ học
nhai
nhai tự động
p xạ ko đk-ở thân não
p xạ nhai: thức ăn ép vào miệng- ức chế giãn cơ nhai, căng cơ nâng hàm-co cơ nâng hàm-ép thức ăn-cơ nhai bị ức chế
nhai chủ động
khi thức ăn cứng, trong ăn uống giao tiếp-vỏ não
có tham gia của x hàm, răng, các cơ nahi, dây tk
chi phối bởi V3 và trung tâm điều khiển ở thân não-chịu sự chi phối của võ não
tăng diện tích tiếp xúc thức ăn với ez, vận chuyển dễ dàng
phá vỡ màng bọc xenlulose
trộn đều thức ăn với nước bọt
tác động lên nụ vị giác
nghiền xé thức ăn
nuốt
giai đoạn họng
px ko điều kiện-hoàn toàn tự động
quy luật ruột
đoạn trước và đoạn đó sẽ co lại
đoàn sau giãn ra-giãn tiếp nhận
thức ăn kích thích 1 đoạn ruột
mỗi phản xạ đi 5-10cm
cơ chế nuốt
t/ăn kích thích receptor nuốt quanh vòm họng
xung động truyền về trung tâm nuốt ở hành não theo dây V và IX
từ trung tâm , xung động theo các dây V,ĨX,X,XII đến họng và thực quản gây
nếp gấp vòm họng 2 bên kéo vào giữa tạo 1 khe đẩy thức ăn(thức ăn lớn bị chặn, nhai kĩ qua dễ)
dây thanh âm đóng, thanh quản kéo lên trên và ra trc,nắp thanh quản đóng
khẩu cái mền kéo lên đóng lỗ mũi sau
cơ thắt thực quản trên giãn, cơ họng co đẩy thức ăn vào thực quản
kéo dài 1 đến 2 giây
giai đoạn thực quản
t/g 8-10 giây, đứng 5-8g
sóng nhu động chi phối bởi dây IX,X đám rối Auerbach
1/3 trên cơ vân và 2/3 dưới cơ trơn
trung tâm ở hành não
giai đoạn đầu
nửa tự động
miệng ngậm lại
lưỡi nâng lên ép vào vòm miệng đẩy thức ăn
hoạt động tiết nước bọt -0,8-1 l/24h
thành phần và tác dụng
anpha-amilase nước bọt
tiêu hóa glucid, phân giải tinh bột thành đường dôi maltose và các đa đường 3-9 p tử glucose
chủ yếu tuyến mang tai
hd mt trung tính, pH<4 bị bất hoạt
ở miệng 5% tinh bột đc tiêu hóa, dạ dày + miệng là 30-40%
tuyến Ebner ở dưới lưỡi tiết lipase xuống dạ dày mới hd
chất nhầy
mảnh thức ăn dính vào nhau, trơn, dễ nuốt, bv niêm mạc miệng chống tác nhân có hại
các ion
qua ống dẫn ionNa+,Cl- tái hấp thu 1/7, 1/10 so với nồng độ trong huyết tương
K+,HCO3-đc bài tiết,cao gấp 7 lần ,3lần
mới tiết có tp giống huyết tương
một vài tp đặc biệt
kháng nguyên nhóm máu AOB
các virus viêm gan, AIDS...
lysozyme, bạch cầu, kháng thể chống nhiễm trùng
cơ chế điều hòa tiết nước bọt-hệ phó giao cảm
phản xạ không đk
viêm răng miệng, trẻ mọc răng...
ở ruột, tử cung.. tăng tiết ở phụ nữa có thai, người bị nhiễm giun sán...
thức ăn kích thích niêm mạc miệng
phản xạ có đk
mùi vị, hình dáng thức ăn
tiếng động, lời nói, ý nghĩa lq ăn uống....
giờ giấc ăn
dây VII' chi phối 2 tuyến dưới lưỡi, dưới hàm. dây IX tuyến mang tai
dây phó giao cảm bị ức chế (dùng atropine) giảm tiết nc bọt , môi lưỡi khô, ăn mất ngon...
chức năng
đưa thức ăn từ miệng xuống cuối thực quản
phân giả 1 phần tinh bột
tiếp nhận và nghiền xé thức ăn
hấp thu ở miệng
hấp thu thuốc
nifedipine
nitroglycerin
ngậm dưới lưỡi để cát cơn đau thắt ngực or giảm huyết áp
tiêu hóa ở ruột già
tiêu hóa ở ruột non