Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (VẬT CHẤT (Thủy tinh, gốm và vật liệu khác (Thủy…
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
NĂNG LƯỢNG
Năng lượng tự nhiên
Năng lượng mặt trời
Là nguồn năng lượng vô tận, là nguồn năng lượng của tương lai
Là nguồn năng lượng sạch, không gây ô nhiễm môi
trường.
Người ta sử dụng năng lượng Mặt Trời trong các thiết
bị pin Mặt Trời, thiết bị đun nóng.
Năng lượng gió
Là nguồn năng lượng vô tận được sử dụng rộng rãi
trong đời sống
Người ta đã chế tạo ra các động cơ gió để bơm nước, phát điện
Năng lượng thủy triều
Thủy triều là hiện tượng mực nước ở ven biển, cửa sông lên xuống theo quy luật xác địnhvới chu kì
Nguyên nhân gây ra thủy triều là do lực hấp dẫn của mặt trăng
Năng lượng nước chảy
Là nguồn năng lượng sẵn có trong tự nhiên, thiết yếu rong quá trình xây dựng đất nước công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Năng lượng của dòng nước có thể được sử dụng để làm quay tua bin máy phát điện, sản xuất ra điện năng phục vụ cho quá trình sinh hoạt và sản xuất của con
người
Năng lượng chất đốt
Nguồn năng lượng sẵn có, dễ kiếm như củi, gỗ, rơm
dùng để đun nấu
Năng lượng hóa thạch như dầu mỏ, khí đốt để chạy xe
máy, ô tô
Than đá, than cốc dùng trong các nhà máy nhiệt điện
Tuy nhiên gây ô nhiễm môi trường
Năng lượng nhân tạo
Năng lượng hạt nhân:Sử dụng năng lượng từ phản ứng phân hạch và phản
ứng nhiệt hạch
Sự phân hạch là hiện tượng một hiện tượng một hạt nhân( loại rất nặng) hấp thụ một nơtron rồi vỡ thành hai hạt nhân trung bình
Phản ứng phân hạch tạo ra năng lượng nhiệt hạch lớn hơn nhiều lần năng lượng hạt nhân nhưng phản ứng này rất khó xảy ra vì phải nâng nhiệt độ lên tới 50-100 triệu đô
Năng lượng điện
Là sự biến đổi từ các dạng năng lượng khác nhờ tiến
bộ khoa học kĩ thuật như hóa năng, cơ năng
Được sử dụng rộng rãi trong mọi hoạt động đời sống
và trong các lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghiệp
VẬT CHẤT
Khí quyển
Ôxi
Trạng thái tự nhiên
Là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ trái đất
Trong khí quyển chiếm khoảng 23% về khối lượng, trong nước 89%
Duy trì sự sống và sự cháy
Tính chất cơ bản
Ôxi tác dụng với tất cả các kim loại tạo oxit, trừ 1 số kim loại quý tạo thành oxit
Ôxi tác dụng với tất cả các phi kim trừ halogen tạo oxit axit hoặc axit không tạo muối.
Ở điều kiện thường ôxi là chất không màu, không mùi,
ít tan trong nước và một số dung môi khác. Ở áp suất khí quyển ôxi hóa lỏng ở -183°C, hóa rắn ở -
219°C. Ôxi nặng hơn không khí 1,106 lần.
Ôxi nguyên tử hoạt động hơn ôxi phân tử. Được sử dụng rộng rãi trong kĩ thuật
Nito
Trạng thái tự nhiên
Chiếm 78,16% thể tích không khí, có trong natri nitrat hay diêm tiêu
Tham gia vào cấu tạo các hợp chất dưới dạng phân
đạm cung cấp nuôi sống cây trồng.
Tính chất cơ bản
Ít hòa tan trong nước, không cháy và không duy trì sự cháy.
Ở nhiệt độ thường, nitơ là chất khí rất trơ. Ở nhiệt độ cao, tính hoạt động hóa học tăng, kết hợp
với một số kim loại và số ít hợp chất. Ở nhiệt độ hồ quang điện nitơ kết hợp được với ôxi. Khi có xúc tác, notơ tác dụng với hiđrô ở nhiệt độ và áp
suất cao
Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hóa lỏng ở -195°C, hóa rắn ở -209,86°C
Hidro
Trạng thái tự nhiên
Hàm lượng hidro trong vỏ Trái Đất gần bằng 1% vềkhối lượng và 17% về tổng số lượng nguyên tử
Là nguyên tử nhẹ nhất trong các nguyên tố
Hầu hết hidro trên trái đất có trong thành phần của nhiều khoáng chất đất đá
Tính chất cơ bản
Trạng thái tự do của hidro tồn tại dưới dạng phân tử h2 gồm hai nguyên tử.
Ở điều kiện thường, hidro là chất khí không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí 14,5 lần, tan rất ít trong nước.
Hóa lỏng ở nhiệt độ -253°C và áp suất khí quyển, hóa rắn ở -259°C . Dễ khuếch tán qua màng xốp, thậm chí qua cả màng kim loại đốt nóng, độ dẫn nhiệt lớn hơn không khí.
Có 3 đồng vị: proti, doteti và triti.
Ôxi và clo tạo với hidro tọ thành hợp chất gây nổ.Hidro nguyên tử hoạt động hơn hidro phân tử.
Ở nhiệt độ thường, kém hoạt động về mặt hóa học. Ở nhiệt độ cao, tan tốt trong nhiều kim loại. Hiđrô tương tác hầu hết với các nguyên tố phi kim
Cacbonic
Không cháy và không duy trì sự cháy
Rất bền ở nhiệt độ, ở nhiệt đọ cao mới phân hủy
Cacbon dioxit là một khí gọi là khí cacbonic, chiếm một lượng rất nhỏ trong khí quyển nhưng thành phần không khí quan trongj trên Trái Đất
Không màu, có mùi và vị hơi chua, dễ hóa lỏng, hóa
rắn và dễ hòa tan trong nước
Nước
Thành phần
Là hợp chất rất bền, nước tồn tại ở 3 thể: thể rắn, lỏng, hơi
khi đun nóng, nước sôi, biến thành hơi. Khi làm lạnh thì
hơi biến thành nước. Hơi nước không bị phân hủy rõ rệt,
ngay cả ở nhiệt độ 1000 độ C
Thành phần hóa học TB của nước sông hồ: CO3-2: 35,2% ; Ca+2: 20,4% ,SO4-2: 12,4% ; Mg+2: 3,4% Cl-: 5,7% ; Na+: 5,8% SiO2: 11,7% ; K+: 2,1% NO3-: 0,9% ; (FeAl2)O3: 2,7%
Cấu trúc
Công thức đơn giản: H2O các hạt nhân của các nguyên tử hiđrô và ôxi trong phân tử nước tạo thành tam giác cân, ở đỉnh là hạt nhân của nguyên tử ôxi còn đáy là các hạt nhân hiđrô
do cấu trúc không đối xứng nên nước là phân tử có cự
Nguyên nhân gây ô nhiễm nước
Do các loại nước thải công nghiệp từ các nhà máy hóa chất, nước thải không qua xử lí từ các khu dân cư, nhà hàng, bệnh viện chảy vào các sông, suối, ao, hồ
Các chất dùng trong nông nghệp như phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,.. chưa phân hủy hết bị nước mưa cuốn theo chảy ra sông, hồ và đổ vào đại dương gây ô nhiễm
Cách khắc phục: xử lý rác thải trước khi xả vào môi
trường
Ánh sáng
Tính chất cơ bản
Là sóng điện từ
Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0.4um đến 0.7um
Ngoài khoảng 0.4 đến 0.7 um là những bước sóng không nhìn thấy
dựa theo bước sóng tăng dần thì sóng điện từ có cácloại sau: tia gamma, tia Rơn ghen, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến điện
Các định luật quang hình học
Định luật khúc xạ ánh sáng:Tia khúc xạ nằm trong mp tới và tỉ số giữa sin góc tới Định luật khúc xạ ánh sáng và sin góc khúc xạ là một đại lượng k đổi với hai môi trường cho trước
Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mt trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng
Định luật phản xạ ánh sáng: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và góc tới
Âm thanh
Các vật dao động phát ra sóng âm. tai người nghe
được âm thanh có tần số từ 16Hz đến 200000Hz
Truyền được trong cả rắn, lỏng, khí với vận tốc khác
nha
Độ cao của âm, âm săc, độ to của âm liên quan đến sự cảm thụ âm của con người.Âm thanh rất cần cho cuộc sống của con người.
Kim loại
Nhôm
Tính chất
Là kim loại nhẹ, có màu trắng bạc
Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, hợp kim của chúng nhẹ và bền
Bền trong không khí nhờ lớp oxi
Tan tốt trong H2SO4 và HCl loãng
Bị thụ động hóa trong HNO3, ở nhiệt độ cao gp ra các
chất khí
Có tính lưỡng tính
Ứng dụng
Làm nguyên liệu để hàn những chi tiết bằng sắt
Lấy tách từ các oxit và muối
Phản ứng nhiệt nhôm
Đồng
Tính chất
Là kim loại màu đỏ, nóng chảy ở 1083o, sôi ở 2877 độ
Mềm, dễ kéo dài , dát mỏng
Có độ dẫn điện, dẫn nhiệt cao
Là kim loại hoạt động kém, đồng bị hóa hoàn toàn khi
bị đốt nóng
phản ứng với Cl: Có hơi nước: phản ứng mạnh, Nhiệt độ thường:không phản ứng. phản ứng mạnh với S ở nhiệt độ cao
Chỉ tan trong H2SO4 đặc
Ứng dụng: Tạo thành những hợp kim khác nhau
Sắt
Tính chất
Nhiệt độ nóng chảy ở 1539 độ C,Khối lượng riêng là 7,8g/cm^3
Có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, dễ dàng bị từ hóa
và bị khử từ
Độ tinh khiết cao,tương đối bên trong không khí
Dễ tan trong axit, tan tốt trong HNO3 loãng và H2SO4 loãng, nhiệt độ thường k tan trong H2SO4 đặc, ở nhiệt
độ cao thoát ra SO2
Ứng dụng
Sử dụng trong máy phát điện, động cơ điện và nam
châm điện
Làm vật liệu đồ dùng dân dụng
Thủy tinh, gốm và vật liệu khác
Thủy tinh
Là chất vô định hình, khi đun nóng mềm dần rồi mới nóng chảy
Thành phần gồm Na2O.CaO.6SiO2
Ở nhiệt độ thường là chất rắn không mùi, trong suốt, rất cứng nhưng giòn, dễ vỡ, dẫn nhiệt kém, không thấm các chất lỏng, dễ bị dung dịch kiềm ăn mòn
Được sử dụng rộng rãi trong sinh hoạt, trong xây dựng
và công nghiệp
Dùng để chế tạo kính lúp, kính thiên văn, kính hiển vi, chế tạo sợi quang
Gốm
Đồ gốm là những đồ vật được tạo hình từ chất liệu gốm và được
nung ở nhiệt độ thấp nhất là 5000C
gồm đồ đất nung không tráng men hoặc có tráng
men, đồ gốm trơn, đồ sành, đồ bán sứ, và đồ sứ.
Nơi chế tạo các đồ gốm được gọi là lò gốm
Đồ sành
Được làm từ đất sét và nung ở nhiệt độ cao 1200-1300 độ C
Là vật liệu cứng, có màu xám, vàng hoặc nâu, bền với hóa chất
Được sử dụng rộng rãi trong gia đình, trong xây dựng
Xi măng
Là hỗn hợp canxi aluminat và những silicat của canxi
Trộn xi măng với cát và nước để làm chất kết dính
Xi măng có vai trò vô cùng quan trọng trong xây dựng
Gạch ngói
Có màu đỏ, xốp. Có các loại gạch: gạch chịu nhiệt, gạch samot, gạch silimanit
Được làm từ đất sét loại thường trộn với một ít cát, nhào kĩ với nước đem nặn, ép khuôn, phơi khô rồi đem nung ở 900 độ C