Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Kiểu dữ liệu chuẩn & khai báo biến (Một số kiểu dữ liệu chuẩn (Kiểu…
Kiểu dữ liệu chuẩn & khai báo biến
Một số kiểu dữ liệu chuẩn
Kiểu nguyên
Khái niệm: Kiểu để biểu diễn một miền số nguyên. Giá trị tối đa phụ thuộc vào phạm vi của máy.
Từ khóa: BYTE, INTEGER, WORD, LONGINT
Phép toán: số học (+, -, *, /, div, mod), so sánh (>, <, >=, <=, =, <>)
Kiểu thực
Tính chất: Số thực đều không đếm được -> với lượng thông tin hữu hạn, máy tính không thể biểu diễn số thực được chính xác -> để biểu diễn nó máy tính sẽ sử dụng số hữu tỷ xấp xỉ tương đương.
Phép toán: +, -, * , /
Từ khóa: REAL, SINGLE, DOUBLE, EXTENDED, COMP.
Khái niệm: Kiểu dữ liệu dùng trong chương trình máy, biểu diễn xấp xỉ một số thực.
Kiểu kí tự
Từ khóa: CHAR
Khái niệm: Các kí tự thuộc bộ mã ASCII gồm 256 kí tự có mã ASCII thập phân từ 0 đến 255.
Phép toán: phép cộng (ghép), so sánh (>, <, >=, <=, =, <>)
Kiểu logic
Khái niệm: Một liệt kê được định nghĩa bởi ngôn ngữ.
Từ khóa: BOOLEAN.
Miền giá trị: TRUE or FALSE
Phép toán: so sánh (=; >; <), phép toán logic
Tính chất: tuân thủ quy tắc FALSE < TRUE.
Khai báo biến
Nội dung
Cấu trúc:
var
<danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Ví dụ:
var
X, Y, Z: real;
C: char;
Khái niệm:
Var: từ khoá dùng để khai báo biến.
Danh sách biến: một hoặc nhiều tên biến được viết cách nhau bởi dấu phẩy ",".
Kiểu dữ liệu: kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa.
Chú ý
Đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó.
Không đặt tên quá ngắn hoặc quá dài.
Lưu ý đến phạm vi giá trị của biến.