Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT tải xuống (TRÁI ĐẤT (tải xuống (2) (lớp trung gian (độ…
KHOA HỌC TRÁI ĐẤT
VŨ TRỤ
khái niệm
Hành tinh: thiên thể có kích thước nhỏ hơn sao nhiều lần, không tự phát sáng được, chuyển động quanh các sao.
Vệ tinh: thiên thể chuyển động xung quanh các hành tinh, kích thước nhỏ, có đặc tính tương tự hành tinh.
Sao: các thiên thể có kích thước lớn, tự phát sáng được.
Tiểu hành tinh: Các đặc tính tương tự hành tinh, kích thước nhỏ hơn nhiều.
Dải ngân hà: tập hợp khoảng 150 tỉ ngôi sao, dạng thấu kính lồi, đường kính 100 000 năm ánh sáng. Dải có cấu trúc xoắn ốc, chu kì tự quay quanh trục là 180 triệu năm, tốc độ chuyển động là 250km/s.
Sao chổi và các thiên thạch: vật thể có kích thước nhỏ, chuyển động có quy luật hay không có quy luật trong không gian vũ trụ.
Vũ trụ rộng lớn, không có giới hạn, gồm vô vàn các thiên thể luôn chuyển động. Thiên thể tập hợp từng nhóm tạo thành các hệ. Các hệ hợp thành hệ thiên hà.
nguyên nhân hình thành vũ trụ
Thuyết Bigbang: vũ trụ hình thành từ vụ nổ lớn cách đây khoảng tỉ năm.
bằng chứng cho thuyết bigbang
Bức xạ tàn dư của vũ trụ sau vụ nổ lớn
Vũ trụ đang giãn nở.
Vật chất cấu tạo nên các thiên thể đồng nhất.
HỆ MẶT TRỜI
Sự hình thành: Mặt Trời và các thành viên trong Hệ Mặt Trời hình thành cách đây khoảng 4,6 tỉ năm từ một đám mây bụi khí rất lớn ( gồm H2, Heli, rất ít hạt bụi và băng của các nguyên tố khác
khái quát
Bân kính trung bình 6 tỉ km, cách xa trung tâm giải ngân hà 30000 năm ánh sáng
MẶT TRỜI
Thành phần: H2 ( 70%); Heli ( 29%); khí khác (1%) Mặt Trời chiếm 99,8% khối lượng của hệ
Nhiệt độ bên ngoài khoảng 6000°C, trong lòng 20 triệu °C
Là quả cầu khí cháy sáng, đường kính 1392106km
Mặt Trời tự quay quanh trục của nó (27,35 ngày đêm), quay quanh tâm của nó (180 triệu năm)
Gồm: Mặt Trời, 9 hành tinh,tiểu hành tinh, sao chổi. Ngoài ra còn có nhiều vệ tinh và các thiên thạch
đặc điểm của hệ mặt trời
Hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo gần tròn
Các hành tinh chuyển động theo chiều thuận thiên văn
Mặt phẳng quỹ đạo của các hành tinh gần trùng khớp nhau
Sao chổi, thiên thạch có quy luật chung: chu kỳ xuất hiện, quỹ đạo..
Chuyển động tự quay quanh trục ngược chiều kim đồng hồ ( trừ Kim Tinh, Thiên Vương tinh)
Có hai nhóm hành tinh:
• hành tinh nội
• hành tinh ngoại
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
Các châu lục và đại dương
Sông
các khái niệm khác về địa hình
Cao nguyên
Sơn nguyên
Miền núi
Đồng bằng
Trung du
Đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Các lục địa: Á - Âu, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Nam Cực, Oxtraylia, Đảo ven lục địa.
KHÍ QUYỂN
cấu trúc
Tầng bình lưu
Các tầng cao của khí quyển.
Tầng đối lưu
thời tiết và khí hậu
Đặc điểm thời tiết được biểu hiện bởi các yếu tố khí tượng
Khí hậu là chế độ nhiều năm của điều kiện khí quyển hay chế độ trung bình nhiều năm của thời tiết.
Thời tiết là trạng thái khí quyển một nơi nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
Thành phần của không khí: không khí khô, trong sạch, không màu sắc, không mùi vị. Cấu tạo bởi hai chất chính là Nito (78%) và Oxi (21%), các chất khí khác như Acgong, CO2, Neon, Heli... (1%).
Theo Alisop: đới khí hậu xích đạo ( hai bán cầu), á xích đạo,
á nhiệt đới, nhiệt đới, ôn đới, á cực đới, khí hậu cực
khái quát chung
Đới ôn đới (ôn hòa): gồm á nhiệt đới, ôn đới
Đới hàn đới : gồm đới á cực, cực.
Đới nhiệt đới gồm cả đới khí hậu xích đạo, á xích đạo, nhiệt đới
Theo Copen
Ôn đới
Hàn đới
Á nhiệt đới ( đới khô nóng)
Cực đới
Nhiệt đới ẩm
TRÁI ĐẤT
lớp trung gian
độ sâu 2900 km
thành phần: đá siêu bazo giàu các ôxit mangan sắt silic
chiếm 83% thêr tích , 68,5% khôí lươngj
nhiệt độ:Từ 500 ở lớp trên đến 2000-2500độ C ở nơi tiếp xúc vơí nhân
nhân trái đất
phân thành: nhân ngoài từ 2900 km đến độ sâu5100 km, nhân trong từ 5100 km đến tâm traí đất
thành phần chủ yêus là sắt và silic
chiếm 16% thể tích 26%khối lượng
lớp vỏ
thành phần:silic, nhôm
độ sâu tb:
lục địa : 30 đến 40 km
miền núi : 70 đến 80km
đại dương: 6 đêns 15km
chiếm 1% thể tích, 0,5% khôí lương
các chuyển động của trái đất
vận động tự quay quanh trục
đặc điểm
hướng quay thuận thiên văn( ngược chiều kim đồng hồ, tây sang đông)
xích đạo : V= 64M/S, vĩ độ khác: V=464.CÓS M/s
thời gian: một ngày đêm
hệ quả
hiện tươngj ngày đêm
gioừ địa phương
tạo coư sở hình thành hệ thống kinh tuyến - vĩ tuyến trên traí đât
sự lệch hướng của các vật thể chuyển động theo hướng kinh tuyến
sự vận động của trái đất quanh mặt trời
Hướng chuyển động :Tây sang Đông
Luôn nghiêng 66 độ 33p so với mp hoàng đạo
Vận tốc TB : 29,8 km/s
Thời gian quay trọn 1 vòng: 365 ngày 5h 48p 46s
Qũy đạo elip gần tròn,dài 993 040 000km
Ngày 3-1 TĐ ở điểm cận nhật
Ngày 5-7 TĐ ở điểm viễn nhật
hệ quả
Sự chuyển động biểu kiến của MT giữa hai chí tuyến
Năm lịch
Hiện tượng các mùa hay sự thay đổi thời kỳ nóng-lạnh trong năm và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau
hình dạng,kích thước,hệ quả
kích thước
bán kính trung bình; 63711KM.
S bề mặt: 510200000 km2
thêr tich: 1083.10^12km3
hệ quả
hiện tượng tự nhiên đối xứng và trái ngược ở 2 nửa cầu bắc nam
càng lên cao,tầm nhìn về phias trân trơif càng mở rộng
truươngf nhiêtj giảm dần từ xichs đạo về 2 cuưcj
TĐ có sự phân chia thành nhiêù lớp đồng tâm
bề mặt môtj nưar đc chiêus sáng, một nửa tối
TĐ có lớp khí quyển vừa phải , thuận lợi cho sự sóng hình thành tồn tại và phát triển
trái đất dạng cầu dẹp ở hai cực{khối elipxoit)
cấu tạo bên trong
vận động của trái đất quanh mặt trời
các đới khí hậu