Động vật
Các ngành
Ngành da gai ( Echinodermata )
Ngành dây sống ( Chordata )
Đại diện
Là động vật ở đáy sống tự do , cũng có khi có cuống bám trên giá thể
Có đặc điểm cấu tạo không nổi bật
Đại diện l
Ống thần kinh chạy dọc sống lưng trên dây sống
Chỉ tồn tại ở giai đoạn phôi
Có dây sống chạy dọc lưng và tồn tại suốt đời ở các nhóm thấp
Trên thành hầu có nhiều khe mang
Ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh lên đời sống động vật
Ánh sáng
Ngành giun đốt ( Annelida )
Ánh sáng là điều kiện cần thiết để động vật nhận biết các vật và định hướng bằng thị giác trong không gian
Có xoang cơ thể thứ sinh tham gia vào nhiều chức phận của cơ thể
Có câu tạo đánh dấu mức độ tổ chức mới của cơ thể động vật
Hệ tuần hoàn kín có sơ đồ nhất quán
Hệ cơ quan hình thành đẩy đủ
Hệ bài tiết là hậu đơn thuận
Đại diện
Đặc điểm chung của động vật
Đặc điểm cấu tạo
Là những sinh vật nhân thực đơn bào hoặc đa bào
Nhiệt độ
Đặc điểm về dinh dưỡng và lối sống
Nâng đỡ
Vận chuyển sản phẩm bài tiết và sinh dục
Chuyển vận
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái cầu tạo và hoạt động sinh lí , sinh hóa của động vật
Nhiệt độ còn ảnh hưởng đến quá trình sinh sản của động vật
Hệ thần kinh kiểu bậc thang hay chuỗi
Nếu là cơ thể đơn bào thì có các cơ quan tử biệt hóa thành các cơ quan và đảm nhận chức năng của một cơ thể
Ngành giun tròn
Nước và độ ẩm
Nếu là cơ thể đa bào thì các tế bào phân hóa thành các mô, các cơ quan và hệ cơ quan khác nhau
Nước
Độ đậm đặc của nước , lượng oxi trong nước có ảnh hưởng rõ rệt đến đặc điểm cấu tạo và hoạt động sinh lí của động vật thủy sinh
Có các cơ quan vận động và hệ thần kinh giúp cho cơ thể có khả năng phản ứng nhanh với kích thích của môi trường
Các chất khoáng trong nước có ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của động vật
Độ ẩm
Nhóm động vật ưa ẩm
VD: ếch, nhái, ốc trên cạn, giun ít tơ và động vật đất
Nhóm động vật ưa khô: là các loài sống ở sa mạc , núi đá, đụn cát
VD: Bò sát ở trên cát, sâu bọ cánh cứngtext
Nhóm động vật ưa ẩm vừa phải là những loài trung gian giữa hai nhóm trên như động vật ở vùng ôn đới và nhiệt đới ẩm
Động vật không có khả năng quang hợp, chúng sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ sẵn có của các cơ thể khác
O2 và CO2
Động vật có hệ cơ và cơ quan vận động giúp động vật di chuyển tích cực để tìm kiếm thức ăn lẩn trốn kẻ thù
Hệ thần kinh phát triển đảm bảo cho chúng có khả năng phản ứng nhanh, điều chỉnh hoạt động cơ thể, thích ứng cao với mọi biến đổi của môi trường
Ngành chân khớp
Là ngành lớn chiếm 2/3 số loài hiện biết , phân bố rộng khắp hành tinh
Đặc điểm sinh học của một số động vật thường gặp
Động vật không xương sống
Động vật có xương sống
Ngành ruột khoang
Cơ thể và phần phụ phân đốt, có bộ xương ngoài,
Có cơ quan vận chuyển phát triển , chi có các đốt , hệ cơ gồm các chùm cơ
Hệ tuần hoàn hở, thể xoang hỗn hợp
Cơ quan hô hấp phong phú: mang, phổi, ống khí và qua bề mặt cơ thể
Cơ quan bài tiết là dạng biến đổi của hậu đơn thận
Hệ thần kinh và giác quan phát triển
Đại diện
Các loài giun sán kí sinh
Đại diện
Nhện
Châu chấu
Sán bã trầu: Kí sinh trong ruột non của lợn, cơ thể có hình lá dẹp theo hướng lưng bung, mặt bụng có giác miệng và giác bụng dùng để bám chặt vào vật chủ
Sán lá gan nhỏ: Kí sinh trong ống dẫn mật của người, mèo chó; có cấu tạo tương tự sán bã trầu
Giun đũa người: Kí sinh trong ruột non của người gây rối loạn tiêu hóa và có thể biến chứng gây hậu quả nghiêm trọng
Ốc sên: Có vỏ đá vôi bọc ngoài, màu nâu nhạt, có 6-7 vòng xoắn đồng tâm
Giun đất: Cơ thể phân đốt đồng hình, mỗi đốt có một vòng. Đầu có đai sinh dục, tận cùng có lỗ miệng, cuối đuôi có lỗ hậu môn mặt lưng màu sẫm mặt bụng màu nhạt
Một số đại diên thuộc ngành chân khớp
Tôm
Là động vật có hai lá phôi, có xoang tiêu hóa thông với bên ngoài bằng lỗ miệng
Có nhiều đại diện sống tự do trong nước ngọt, nước mặn, đất ẩm hoặc kí sinh trong thực vật và động vật
Thủy tức
Sứa
Cơ thể có tầng cuticun bọc ngoài , lớn kên bằng lột xác
Giun tròn đơn tính, hệ sinh dục có cấu tạo đơn giản
Hệ bài tiết không có hoặc dạng biến đổi của nguyên đơn thận
Đại diện
Giun chỉ
Giun kim
Róm biển
Giun đất
Chim
Ếch
Bộ mười chân
Đại diện : Cua
Bộ cánh thẳng
Bộ hai cánh
Tổng lớp cá
Lớp cá sụn
Sống chủ yếu ở biển, da trần hoặc có vẩy tấm, vẩy láng, bộ xương hoàn toàn bằng sụn, thiếu xương nắp mang, khe mang thông thẳng ra ngoài
Sao biển
Đại diện
Hải sâm
Cá Đuối
Cá Mập
Lớp cá xương
Gồm các loài cá có thân phủ vẩy láng hoặc vẩy xương, bộ xương có cấu tạo hoàn toàn bằng xương hoặc một phần sụn một phần xương. Khe mang có xương nắp mang bảo vệ và nhiều loài có bóng hơi
Ngành thân mềm(Mollusca)
Đại diện
Ốc sên
Bạch tuộc
Cơ thể đối xứng hai bên, một sói mất đối xứng . Cơ thể gồm ba phần: đầu, thân và chân, đa số có lớp vỏ đá vôi bọc ngoài cơ thể
Đại diện
Cá rô
Cá quả
Cơ thể có thể xoang giả, chỉ có xoang bao tim và xoang bao quanh tuyến sinh dục
Lớp lưỡng cư
Có hệ tuần hoàn hở nhưng có tim khá chuyên hóa, gồm tâm thất và tâm nhĩ
Là động vật có xương sống đầu tiên sống ở cạn nhưng còn giữ nhiều đặc điểm của tổ tiên sống ở nước
Hệ bài tiết là dạng biến đổi của hậu đơn thận
Đại diện
Ếch đồng
Lớp bò sát
Động vật nguyên sinh
Ngành ruột khoang
Ngành giun dẹp
Là động vật có xương sống đầu tiên có đời sống chính thức ở cạn. Tuy nhiên vẫn có một số loài sống trong nước: ba ba, cá sấu, rùa biển...
Đại diện
Đại diện
Thằn lằn
Rùa
Cơ thể chỉ có một tế bào, nhưng đảm nhận chức năng của một cơ thể độc lập
Lớp chim
Là động vật có xương sống, màng ối, tổ chức cơ thể cao và có cấu tạo thích nghi với đời sống bay lượn
Sinh sản chủ yếu là nguyên phân
Dinh dưỡng dị dưỡng , thức ăn là chất hữu cơ có sẵn
Đại diện
Gà
Chim bồ câu
Di chuyển bằng chân giả, bằng lông bơi hoặc bằn roi bơi
Lớp thú
Là lớp có cấu tạo cao nhất trong các lớp động vật có xương sống: Hệ thần kinh phát triển ở mức độ cao, có hiện tượng thai sinh, có cường độ trao đổi chất cao và có khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể
Trùng roi xanh
Trùng giày
Đại diện
Mèo
Kanguru
Là những động vật có mức độ tổ chức thấp của động vật có cấu tạo đối xứng hai bên, có ba lá phôi và chưa có thể xoang
Đại diện
Sán lá máu
Cơ thể có đối xứng tỏa tròn, có hai lớp tế bào, trong cùng là xoang tiêu hóa có dạng túi thông với ngoài bằng lỗ miệng
Đại diện
San hô
Thủy tức
Cơ thể dạng hai túi lồng vào nhau, có chung một lỗ miệng
Giun dẹp sống kí sinh, có cơ quan vận chuyển tiêu giảm nhưng có cơ quan bám phát triển để bám chặt vào cơ thể vật chủ
Cơ quan tiêu hóa có ruột phân nhánh, chứa đầy thức ăn là máu hoặc dịch mô của vật chủ
Ễnh ương
Giun dẹp là cơ thể có cấu tạo cơ quan sinh sản lưỡng tính
Thức ăn là vụn bã hữu cơ , sinh vật phù du hoặc các động vật bé nhỏ khác
Cơ thể bắt đầu xuất hiện tế bào thần kinh và tế bào cảm giác
Sinh sản vô tính và hữu tính xen kẽ nhau
Thích nghi với môi trường nước mặn và nước ngọt. Có mức độ phân hóa khá cao về tổ chức cấu tạo cơ thể
Cơ thể có hai đôi cánh, cánh trước dày hơn cánh sau. Cơ quan miệng kiểu nghiền, biến thể không hoàn toàn. Đa số ăn thực vật, nhiều khi gây hại lớn cho cây trồng
Đại diện: Châu chấu : có màu sắc ngụy trang, giai đoạn non có màu xanh lá cây, trưởng thành có màu nâu vàng hoặc vàng nâu bóng;có loài sống đơn độc, có loài sống thành đàn. Gây hại cho cây trồng
Cơ thể có đôi cánh trước phát triển, dạng cánh mỏng, đôi cánh sau biến đổi thành hai mấu, giữ thăng bằng và định hướng khi bay. Có cơ quan miệng kiểu chích hút và kiểu liếm. Biến thái hoàn toàn, sống tự do, hút nhựa cây, hút máu hoặc chất dịch thối rữa
Đại diện: Muỗi