Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
Con người và sức khỏe (Các hệ cơ quan (sympathetic nervous system (Vệ sinh…
Con người và sức khỏe
Các hệ cơ quan
CẤU TẠO
CÁC TUYẾN TIÊU HÓA
Tuyến nước bọt,tuyến dạ dày,tuyến ruột,tuyến tụy,tuyến mật
ÔNG TIÊU HÓA
Dạ dày
Khoang miệng gồm răng,lưỡi và hầu
Thực quản
Ruột gồm tá tràng,ruột non,ruột già
thực tràng và hậu môn
Vệ sinh tiêu hóa
Hình thành thói quen ăn uống vệ sinh hợp lý,vệ sinh răng miệng sau khi ăn,..
Hệ sinh dục
Hệ sinh dục nam
Tinh hoàn, tinh trùng, mào tinh, ống dẫn tinh, túi tinh, dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến hành, bìu, niêu đạo.
Cơ quan sinh dục nữ
Buồng trứng, vòi trứng, ống dẫn trứng, tử cung, âm đạo, âm vật
Vệ sinh hệ sinh dục là rất cần thiết giúp phòng tránh các bệnh phụ khoa, viêm nhiễm phụ khoa
Hệ hô hấp
Cấu tạo cơ quan hô hấp
Xoang mũi, thanh quản, khí quản, phế quản, hai lá phổi, đường dẫn khí.
Phổi: có hai la lồng ngực
Vệ sinh hô hấp
Tạo môi trường sống và nơi làm việc có bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng cách trồng cây xanh, không xả rác thải bừa bãi, đeo khẩu trang chống bụi.
Thành phần của máu
máu là mô liên kết lỏng bao gồm các tế bào là hồng cầu,bạch cầu,tiểu cầu(chiếm 40-45%thể tích)và huyết tương (chiếm 55-60%),là thành phần chủ yếu của các mô máu
Ở người khối lượng máu chiếm 7-9%trọng lượng cơ thể
I.Nhóm máu 0
II.Nhóm máu A
III.Nhóm máu B
IV.Nhóm máu AB
Vệ sinh tim mạch
Ăn uống điều độ,làm việc vừa sức,rèn luyện tim mạch thường xuyên đều đặn bằng các hình thức thể dục thể thao,..
Nguyên tắc truyền máu
Nhóm máu A->A,AB
Nhóm máu B ->B,AB
Nhóm máu O(chuyền cho)->A,B,AB,O
Nhóm máu AB (chuyên nhận) -> AB
Hệ bài tiết
Quá trình lọc và thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi của tế bào tạo ra, cùng một số chất đưa vào cơ thể quá liều lượng gây hại cho cơ thể.
Cấu tạo
Ống dẫn nước tiểu
Bóng đái
Thận phải
ống đái
Thận trái
Vệ sinh hệ bài tiết
Cần ăn uống hợp lý, đi tiểu đúng lúc, thường xuyên giữ vệ sinh chung cho cơ thể và hệ bài tiết là việc làm cần thiết
Chức năng: điều hòa, điều khiển và phôi hợp mọi hoạt động của cơ quan, đảm bảo cho cơ thể thích nghi với các môi trường
HỆ VẬN ĐỘNG
HỆ CƠ
Cơ vân;chiếm số lượng nhiều nhất trong cấu tạo cơ thể là các bắp cơ
Cơ trơn:là những tế bào dài 0.02-0.05mm,5-10um,nhân hình gây và có tơ cơ
BỘ XƯƠNG:có chức năng nâng đỡ bảo vệ các cơ quan và làm chỗ bám của các cơ,đảm bảo các hoạt động sống
Xương cổ:+gồm 7 đốt,5 đĩa đệmvà 1 đĩa đệm chuyển đoạn
+là trụ cột để giữ và vận động đầu
Xương chi:gồm xương chi trên và xương chi dưới
Xương đầu:gồm sọ não và sọ mặt
Xương thân:gồm cột sống,xương sườn và hệ thống dây chằng
Vệ sinh hệ vận động
Rèn luyện thể dục thể thao thường xuyên và lao động vừa sức
Chú ý chống cong vẹo xương khi mang vác vật nặng và ngôi học
Hệ nội tiết
Vệ sinh hệ nội tiết: có rất nhiều dấu hiệu liên quan đến rối loạn nội tiết như tăng cân, sụt cân thất thường, uống nhiều, tiểu nhiều, vết thương lâu lành... khi đó người bệnh nên đi khám ở các trung tâm y tế.
Cấu tạo gồm các tuyến nội tiết như tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên thận và các tuyến sinh dục, có nhiệm vụ tiết ra các hooc-môn đi theo đường máu để cân bằng các hoạt động sinh lý của môi trường
Hệ thần kinh trung ương
Não bộ
Gồm đại não,não trung gian,trụ não, tiểu não
Tủy sống
Cấu tạo bởi chất xám ở giữa và chất trắng ở ngoài
Hệ thần kinh sinh dưỡng
Hệ thần kinh giao cảm
Hệ thần kinh đối giao cảm
Các bộ phận hệ thần kinh
Noron là đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh có chức năng dẫn truyền và cảm ứng xung thần kinh
CẤU TẠO
Bộ phận thần kinh trung ương
Gồm não bộ và tủy sống
Bộ phận thần kinh ngoại biên
Dây thần kinh và hạch thần kinh
Chức năng:điều hòa điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của các cơ quan hệ cơ quan trong cơ thể
các loại phản xạ
Phản xạ có điều kiện
Phản xạ không điều kiện
Vệ sinh hệ thần kinh
Giữ cho tâm hồn được thanh thản tránh suy nghĩ lo âu dai dẳng
Tránh sử dụng các chất kích thích và ức chế đối với hệ thần kinh
Đảm bảo giấc ngủ ngủ hàng ngày hợp lí
Tự xây dựng cho mình thói quen làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Bệnh truyền nhiễm thường gặp ở trẻ em
đỏ
Triệu chứng;bệnh nhân có cảm giác nóng mắt, cộm trong mi,sợ ánh sáng và chảy nước mắt nhưng thị lực vẫn bình thường
-Nguyên nhân
+bệnh do vi rút và vi khuẩn
+bệnh thường lây lan thành dịch ở các trường học,khu dân cư.
+lây qua các đường chung như:khăn mặt,chậu rửa mặt ...
Cách phòng bệnh:cách li các em bị bệnh.Dùng riêng khăn mặt,chậu rửa mặt,rửa mặt bằng nước sạch
-Nguyên nhân
+do vi rút dengua gây ra, vi rút truyền bệnh từ người bệnh sang người lành qua muỗi vằn
Cách phòng bệnh:phun thuốc diệt muỗi định kì,khơi cống rãnh,dùng hương xua muỗi,nằm màn cả ban ngày khi đi ngủ
-Triệu chứng:
+sốt,đau khớp,đau cơ nhất là đau lưng
+cơ thể bị sốt từ 2-7 ngày,có xuất huyết ở da
Bệnh lao
-Cách phòng tránh bệnh tật:Thực hiện tiêm chủng đầy đủ,cần có chế độ dinh dưỡng hợp lí, luyện tập thể dục thể thao thường xuyên,cách ly với bệnh nhân lao
-Triệu chứng:sốt thất thường kéo dài và không rõ nguyên nhân,ho lâu ngày,ăn kém sút cân suy kiệt
-Nguyên nhân
+điều kiện ăn ở,sinh hoạt ẩm thấp không đủ chất dinh dưỡng
+không được tiêm vắc-xin phòng bệnh
+Đề kháng yếu,cơ thể bị suy nhược
Các bệnh thường gặp ở trẻ em
Bệnh sai lệch tư thế
Nguyên nhân: Do các em có thể lực phát triển yếu, mắc các bệnh còi xương, lao, mắt, tai kém...Ngoài ra còn do điều kiện sinh hoạt, học tập không phù hợp.
Rèn luyện: Cho các em tập thể dục đều đặn, chơi các trò chơi vận động toàn thân. Dạy cho trẻ tư thế ngồi đúng khi ngồi học, ngồi ăn, ngồi xem tivi
Triệu chứng: lệch vai, gù lưng, ưỡn bụng và vẹo lưng gây ảnh hưởng xấu cho sự phát triển của hệ vận động.
Cận thị
Triệu chứng: Học sinh thường phải đưa sách vào sát mắt, khi viết phải cúi gập người xuống bàn và đưa sát mắt vào vở.
Nguyên nhân: thường là bệnh di truyền, do thói quen đọc sách để quá gần mắt, đọc sách khi thiếu ánh sáng.
Phòng bệnh: Giữ mắt luôn sạch sẽ, ăn đủ vitamin A, đảm bảo ánh sáng khi làm việc và học tập, đọc sách và viết đúng tư thế.
Tai nạn thường gặp ở trẻ mầm non
Té ngã
Nguyên nhân
Do trẻ chạy nhảy, leo trèo, đùa giỡn
Giải pháp
Để ý, trông coi và nhắc nhở trẻ
Nguyên nhân
Do ngã đập mũi xuống đất, do trẻ cho móng tay lên cạy mũi, do một số bệnh như sốt xuất huyết, viêm phổi,...
Máu chảy ít thì dùng 2 ngón tay ép vào 2 cánh mũi
Khái quát về cơ thể người
Cấu tạo cơ thể người
Cấu tạo hiển vi của cơ thể người
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể
Có 4 loại mô:
Mô liên kết
Có chức năng nâng đỡ cơ thể, liên kết các cơ
Mô cơ
Có chức năng co giãn
Biểu mô
Có chức năng bảo vệ hấp thu và bài tiết
Mô thần kinh
Tạo nen hệ thần kinh có chức năng tiếp nhận kích thích xử lý thông tin và điều khiển hoạt động các cơ quan để trả lời các kích thích môi trường
Cơ thể sống bao gồm: phân tử, tế bào, mô, cơ quan, cơ thể
Cấu tạo đại thể
Cơ thể người gồm có 4 phần
Mình
Có cơ hoành ngăn cách xoang cơ thể thành khoang ngực chứa tim, phổi và khoang ngực chứa dạ dày, ruột, gan, thận...
Chân, tay
Chân làm giá đỡ và giúp cơ thể người có dáng đi thẳng
Tay có cấu tạo phù hợp với khả năng chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Cổ
Là phần nối giữa đầu và mình
Đầu
Chứa não bộ và các giác quan
Da
Lớp biểu bì mỏng có tầng sừng ở bên ngoài mang các sắc tố tạo nên màu sắc của da
Lớp bì beeb trong chứa các vi thể xúc giác và mạch máu trong cùng là hạ bì chứa nhiều tế bào mỡ có tác dụng chống rét và dự trữ năng lượng cho cơ thể
Bệnh sốt xuất huyết
Bệnh đau mắt đỏ
chảy máu mũi
Hệ thần kinh
Hệ tuần hoàn máu gồm tim và mạch tạo thành vòng tuần hoàn nhỏ và lớn
nhóm máu
Hệ tiêu hóa