Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG (Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây: (b…
THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG
Thiên nhiên phân hoá theo Bắc – Nam:
a/ Phần lãnh thổ phía Bắc
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
– Nhiệt độ trung bình: 200C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng.
– Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ
– Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.
b/ Phần lãnh thổ phía Nam:
– Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh
– Nhiệt độ trung bình: 200C-250C, biên độ nhiệt trung bình năm lớn (100C-120C). Số tháng lạnh dưới 200C có 3 tháng.
– Sự phân hoá theo mùa: mùa đông-mùa hạ
– Cảnh quan: Đới rừng nhiệt đới gió mùa. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các cây cận nhiệt đới, ôn đới, các loài thú có lông dày.
Thiên nhiên phân hoá theo Đông – Tây:
a.Vùng biển và thềm lục địa:
– Thiên nhiên vùng biển đa dạng đặc sắc và có sự thay đổi theo từng dạng địa hình ven biển, thềm lục địa.
b.Vùng đồng bằng ven biển:
Thiên nhiên thay đổi theo từng vùng:
– Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thiên nhiên trù phú.
– Dải đ/bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, các cồn cát, đầm phá phổ biến thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ, nhưng giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển.
c.Vùng đồi núi:
Thiên nhiên rất phức tạp (do tác động của gió mùa và hướng của các dãy núi). Thể hiện sự phân hoá thiên nhiên từ Đông-Tây Bắc Bộ và Đông Trường Sơn và Tây Nguyên.
Thiên nhiên phân hoá theo độ cao:
Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi.
– Miền Bắc: 600-2600m.
– Miền Nam: Từ 900-2600m.
– Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
– Các lọai đất chính: đất feralit có mùn với đặc tính chua, tầng đất mỏng.
– Các hệ sinh thái: rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
Đai nhiệt đới gió mùa.
– Miền Bắc: Dưới 600-700m
– Miền Nam từ 900-1000m
– Đặc điểm khí hậu: nhiệt độ cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi.
– Các lọai đất chính: nhóm đất phù sa (chiếm 24% diện tích cả nước). Nhóm đất Feralit vùng đồi núi thấp (> 60%).
– Các hệ sinh thái: rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, rừng nhiệt đới gió mùa.
Đai ôn đới gió mùa trên núi.
– Từ 2600m trở lên (chỉ có ở Hoàng Liên Sơn)
– Đặc điểm khí hậu: quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông dưới 50C
– Các lọai đất chính: chủ yếu là đất mùn thô.
– Các hệ sinh thái: các loài thực vật ôn đới: Lãnh sam, Đỗ quyên…
Các miền địa lý tự nhiên:
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
– Phạm vi: hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
– Đặc điểm chung: quan hệ với Vân Nam về cấu trúc địa hình. Giai đọan Tân kiến tạo địa hình được nâng mạnh. Gió mùa Đông Bắc giảm sút về phía Tây và phía Nam.
– Địa hình: địa hình núi trung bình và cao chiếm ưu thế, độ dốc cao.
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
– Phạm vi: từ dãy Bạch Mã trở vào Nam.
– Đặc điểm chung: các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ lớn ở Nam Bộ, đồng bằng nhỏ, hẹp ở NTB.
– Địa hình: khối núi cổ Kontum. Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Các dãy núi là hướng vòng cung. Sườn Đông thì dốc, sườn Tây thoải.
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
– Phạm vi: Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đông bằng Bắc Bộ.
– Đặc điểm chung: Quan hệ với nền Hoa Nam về cấu trúc địa chất kiến tạo. Tân kiến tạo nâng yếu. Gió mùa Đông Bắc xâm nhập mạnh.
– Địa hình: – Hướng vòng cung (4 cánh cung). Hướng nghiêng chung là Tây Bắc – Đông Nam.
Đồi núi thấp (độ cao trung bình khoảng 600m).
Nhiều địa hình đá vôi (caxtơ).
Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo.
– Khí hậu: mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa. Khí hậu, thời tiết có nhiều biến động. Có bão.
– Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung.
– Thổ nhưỡng, sinh vật: Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp. Trong thành phần có thêm các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và động vật Hoa Nam.
– Khoáng sản: giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng, chì-bạc-kẽm, bể dầu khí s.Hồng…