Please enable JavaScript.
Coggle requires JavaScript to display documents.
ĐỊA LÝ CÁC CHÂU LỤC chau-a-tiep-giap-chau-luc-nao (1) (châu phi (đặc…
ĐỊA LÝ CÁC CHÂU LỤC
Châu Mĩ
Vị trí địa lí
Là châu lục trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng gần cực Bắc đến gần cực Nam
Gồm lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ ngăn cách bởi kênh đào Panama
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, cách xa các châu lục khác.
Nằm trong vĩ tuyến từ 70 độ B --> 55 độ N
Diện tích: 42 triệu km2
Đặc điểm tự nhiên
Khí hậu
Có nhiều đới khí hậu. Phần lớn Bắc Mĩ nằm trong vòng đai khí hậu ôn hòa. Trung và Nam Mĩ phần lớn nằm trong vòng đai khí hậu nhiệt đới.
Khí hậu phân hóa theo chiều tây-đông, vùng núi phân hóa theo độ cao và hướng sườn.
Sông ngòi
Dày đặc tỏa rộng, tập trung vào hai hệ thống sông lớn với nhiều phụ lưu, điển hình cho các hệ thống sông lớn ở châu Mĩ là sông A-ma-zôn và Mi-xi-xi-pi
Có nhiều hồ với nhiều nguồn gốc khác nhau. Trong đó Bắc Mĩ có nhiều hồ băng hà nhất.
Địa hình
Phía Đông: núi già thấp
Phía Tây: núi trẻ cao đồ sộ
Ở giữa: đồng bằng rộng lớn
Cảnh quan
Phân hóa đa dạng từ bắc xuống nam, từ đông sang tây và theo chiều cao.
Dân cư và kinh tế
Dân cư
Là vùng đất của những người nhập cư --> sự đa dạng về văn hóa. Ngoài văn hóa cổ Anh-điêng, phần lớn các nước còn chịu ảnh hưởng của văn hóa châu Âu. Đây là châu lục có nhiều quốc gia nhưng sử dụng ít ngôn ngữ.
Kinh tế
Ở Bắc Mĩ có Hoa Kì và Canada là hai trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới
Trung và Nam Mĩ kém phát triển hơn Bắc Mĩ nhưng nền kinh tế các nước ở khu vực này hơn các nước đang phát triển ở các châu lục khác
Một số nước công nghiệp mới của khu vực có nền kinh tế tương đối mạnh: Mê-hi-cô, Bra-xin, Chilê...
Châu Á
Vị trí địa lí và giới hạn
Diện tích: 44,6 triệu km2
châu Á kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo, tiếp giáp với 2 châu lục và ba đại dương ( Châu Âu, châu Phi, Bắc Băng Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương)
Nằm hoàn toàn trên bán cầu Bắc (Chỉ một số đảo kéo dài xuồng bán cầu Nam
Dân cư và kinh tế
Dân cư
Có số dân đông nhất thế giới
Đa số là người da vàng
Sống tập trung đông đúc giữa các vùng đồng bằng chấu thổ
Kinh tế
Một số nước phát triển tập trung phát triển các ngành công nghiệp
Vùng ven biển, người dân đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của đa số người dân châu Á. Trồng chọt các loại như lúa mì, lúa gạo, bông, cao su, cà phê, các loại cây ăn quả và chăn nuôi trâu, bò, lợn...
Đặc điểm tự nhiên
Sông ngòi
Có nhiều hệ thống sông lớn vào bậc nhất thế giới. Nhiều hệ thống và con sông lớn như: Sông Mê Kong, Sông Hoàng Hà, Trường Giang...
Mạng lưới sông ngòi phân bố không đồng đều, các vùng có nhiều mưa thì sông ngòi tập trung dày đặc và ngược lại.
Khí hậu
Các nhân tố ảnh hưởng tới khí hậu: Vị trí đại lí, hình dạng và kích thước, địa hình
Có đủ các đớikhí hậu, từ nhiệt đới đến ôn đới, hàn đới
Địa hình
Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á, có những vùng núi cao và rất đồ sộ
Bề mặt bị chia cắt thẳng đứng rất mạnh
Cảnh quan
châu phi
vị trí địa lý
phần lớn diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam có đường xích đạo chia đôi châu lục
nối liền với châu á bởi eo đất hẹp, có kênh đào Xuy-ê cắt ngang qua eo đất này-> vai trò quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế
có dạng hình khối đồ sộ
đặc điểm tự nhiên
địa hình
là 1 khối cao nguyên đồ sộ, có độ cao trung bình 750m
bề mặt tương đối bằng phẳng với các dạng địa hình chính là sơn nguyên cao nguyên đồng bằng cao và bồn địa
phân bố xen kẽ nhau, ít núi cao và đồng bằng thấp( cao nhất là ki-li-man-gia rô -5895m)
khí hậu
nhiệt đới
là châu lục nóng nhất thế giới
nhiều hoang mạc; sahara là hoang mạc lớn nhất thế giới
sông ngòi
kém phát triển và phân bố không đều
có sông Nin dài thứ 2 thế giới (6669km)
vùng đông phi có nhiều hồ kiến tạo, lớn nhất là hồ Víc- to- ri -a lớn thứ 3 thế giới
cảnh quan
hoang mạc và savan chiếm diện tích lớn
đặc điểm dân cư
số dân là 839 triệu người, mật độ 2,4%
có nền văn minh sông Nin rục rỡ
tốc độ gia tăng dân số nhanh nhất thế giới-> gây bùng nổ dân số, xung đột sắc tộc, đại dịch AIDS
đặc điểm kinh tế
nền kinh tế lạc hậu, nông nghiệp là ngành kinh tế chinhs nhưng gặp nhiều hạn hán-> nạn đói
cơ cấu ngành trồng trọt: cây công nghiệp nhiệt đới có vị trí quan trọng đối với đồn diền, là sản phẩm xuất khẩu
1 số nước có nền kinh tế phát triển: cộng hoà Nam Phi,Li-Bi, Ai Cập, An-Giê-ri
Châu Nam cực
đặc điểm tự nhiên
Địa hình
Toàn bộ lục địa bị băng bao phủ, tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ
Khí hậu
Châu lục giá lạnh khắc nghiệt: nhiệt độ quanh năm dưới -10 độ C Là nơi có gió bão nhiều nhất thế giới
lịch sử khám phá
từ 1772-1775: nhà hàng hải Anh Giêm Cúc đã tìm ra 1 loạt đảo, quần đảo trong vùng Nam cực nhưng chưa đến được lục địa
1820: nhà thám hiểm người Nga đã tìm thấy bờ lục địa này và vẽ được đường vòng quanh lục địa này
từ 1975 đến nay : nghiên cứu được xúc tiến mạnh mẽ
Vị trí địa lí
Châu Nam Cực là lục địa nằm xa nhất về phía nam của Trái Đất. Với diện tích 13,2 triệu km2, châu Nam Cực là lục địa lớn thứ năm về diện tích sau châu Á, châu Phi, Bắc Mĩ và Nam Mĩ
Châu Đại Dương
Vị trí địa lí
Bao gồm toàn bộ lục địa ô- xtray- li-a và vô số đảo lớn nhỏ
Nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam
Cách xa các châu lục khác
Diện tích:8.525.989 km²
Đặc điểm tự nhiên
Địa hình
Sơn nguyên, đồng bằng và núi (ít)
Đảo có núi lửa cao, một số là đảo san hô thấp
Khí hậu
Nhiệt đới+ hoang mạc nhiệt đới(lục địa ô-xtray- lia)
Sông ngòi
rất ít sông+ có nhiều hồ
Cảnh quan
phổ biến là hoang mạc
đảo: rừng nhiệt đới
Động vật độc đáo: thú có túi
Dân cư
Dân số
32 triệu (năm 2002)
Mật độ
thấp nhất thế giớii
3,6 ng/ km^2
phân bố dân cư không đồng đều
gồm 2 thành phần
dân nhập cư
dân bản địa
Kinh tế
công nghiệp khai khoáng, chế biến thực phẩm,... phát triển
phát triển không đồng đều
ô-xtray-lia+ niu di - len phát triển nhất
các đảo: đang phát triển chủ yếu là xuất khẩu
du lịch đóng vai trò quan trọng
Châu Âu
Đặc điểm tự nhiên
2/3S là đồng bằng( lớn nhất là ĐB Đông Âu)
Miền núi
già: Tây và Trung Âu
trẻ: Nam Âu
Khí hậu : ôn đới + hàn đới (ít)
Sông ngòi: dày đặc
Cảnh quan: rừng lá kim, lá rộng,...
Vị trí địa lí
Ba mặt giáp biển, đại dương
bờ biển bị cắt xẻ mạnh
Nằm trong vĩ tuyến từ 36 độ B --> 37 độ B
Dân cư
Số dân : 728 triệu người (năm 2002)
Mật độ: trên 70 người/km^2
Mức đô thị hóa cao
Kinh tế
Phát triển cao nhưng không đồng đều
Nông nghiệp, thâm canh phát triển
Tiến hành công nghiệp hóa sớm nhất thế giới
Dịch vụ phát triển
Là trung tâm kinh tế lớn thứ 2 thế giới